67 câu đoán Thực Thần(Sưu tầm và dịch)

Thảo luận trong 'Kiến thức về Tứ trụ (Tử Bình)-Tài là nguồn sống, a' bắt đầu bởi tuonglai, 15 Tháng chín 2011.

  1. tuonglai

    tuonglai Administrator

    Tham gia ngày:
    5 Tháng tám 2011
    Bài viết:
    7
    Điểm thành tích:
    1
    67 câu đoán Thực Thần


    1.[font=宋体]食神为用神,温厚恭良,喜欢歌唱。惟食神太多,迂腐固执。[/font]
    Thực Thần là dụng thần, hiền lành lễ độ, thích ca hát. Có điều nếu Thực Thần quá nhiều thì trở nên thủ cựu và cố chấp.

    2[font=宋体].食神心性,温文随和,带人宽厚,善良体贴,但易流于虚伪,缺乏是非,反为迂腐懦弱。[/font]
    Người có tâm tính của Thực Thần thì nho nhã ôn hòa, khoan hậu với người, hiền lành chu đáo, nhưng cũng dễ có xu hướng giả dối, không phân biệt đúng sai, dễ trở nên thủ cựu ,nhu nhược.

    3[font=宋体].食神过多,为人吝啬,专为自己谋利而不为他人设想。[/font]
    Thực Thần quá nhiều là người keo kiệt bủn xỉn, chỉ mưu lợi cho mình mà không nghĩ đến người khác.

    4[font=宋体].食伤泄秀,宜从事文学、书画、文教、艺术等职业。[/font]
    Thực Thương phát tiết tú khí, nên theo nghiệp văn chương, thư họa, giảng dạy, nghệ thuật.

    5[font=宋体].食伤生财,宜学习商务、金融、财政、贸易、或技术性商业。利经营药品、饮食、饲料、饼干或饲养家禽家畜等。[/font]
    Thực Thương sinh Tài, nên học các ngành nghề thương mại, tiền tệ, tài chính, mậu dịch, hoặc thương nghiệp có tính chất kỹ thuật. Nếu kinh doanh dược phẩm, ăn uống, thức ăn gia súc, bánh kẹo hoặc chăn nuôi thì rất có lợi.

    6[font=宋体].食神格且带有正官与七杀,以从事不生产的事业为宜,如医卜星相、三教九流术业等。[/font]
    Cách Thực Thần có thêm Chính Quan và Thất Sát, nên theo ngành nghề nào mà không có sàn xuất thì hợp, như y, bốc, tinh tướng, tam giáo cửu lưu v.v…

    7[font=宋体].食神与正印同柱,且印为用神,尤利著作。[/font]
    Thực Thần và Chính Ấn cùng một trụ mà Ấn là dụng thần, rất thích hợp sáng tác.

    8[font=宋体].日弱食伤重,头昏之疾。[/font]
    Can ngày yếu mà Thực Thương nhiều, bị bệnh váng đầu.

    9[font=宋体].食神泄秀,明朗圆滑美丽可爱,贤妻良母。[/font]
    Thực Thần phát tiết tú khí, sáng láng, khéo léo, xinh tươi, đáng yêu, hiền thê lương mẫu.

    10[font=宋体].食神入用,心宽体胖,体格魁梧。[/font]
    Thực Thần làm dụng thần, tâm tính khoan hòa, dáng vẻ đầy đặn, thể cách khôi ngô.

    11[font=宋体].食神生财,人缘佳。[/font]
    Thực Thần sinh Tài, nhân duyên tốt.

    12[font=宋体].年坐食神而为忌神,主不得余荫或遗产。凡忌神落于年月柱,皆难得祖荫或遗产。[/font]
    Thực Thần là kỵ thần mà ở trụ năm, không được thừa hưởng tổ nghiệp hoặc di sản (Hễ kỵ thần đóng ở trụ tháng trụ năm đều khó thừa hưởng di sản).

    13[font=宋体].年逢食神而无枭,父母身肥体壮,性格诚实。[/font]
    Trụ năm gặp Thực Thần mà không có Kiêu Ấn, cha mẹ dáng vẻ béo tốt, tính tình thật thà.

    14[font=宋体].柱中枭食并临,克母。此言食神临年支或月支,被枭印相邻而克。日时俱食,克子,自己去世无子送终。此言食神在日时两柱伏吟,暗克七杀子星,故云。[/font]
    Trụ trung Kiêu Thực tịnh lâm, khắc mẫu. (Thực Thần đóng ở chi năm hoặc chi tháng, bị Kiêu Ấn đóng sát cạnh tương khắc). Trụ ngày trụ giờ đều là Thực Thần thì khắc con, khi chết không có con cái tống chung (Thực Thần trụ ngày phục ngâm với trụ giờ, ám khắc Thất Sát tử tức tinh).

    15[font=宋体].年支食被旺枭所夺,主双亲多病。[/font]
    Chi năm là Thực Thần bị Kiêu Ấn khắc đoạt, chủ về cha mẹ hay đau ốm.

    16[font=宋体].日支坐食神,且为八字喜用,并无强枭克制,主妻身体肥大、心宽厚道、贤惠持家。[/font]
    Thực Thần đóng ở chi ngày, nếu là hỷ dụng thần và không bị Kiêu Ấn khắc chế thì vợ dáng vẻ to béo, tính tình rộng lượng khoan hòa, hiền tuệ đảm đang.

    17[font=宋体].日坐食神又逢枭,主妻矮小身弱或多病。[/font]
    Thực Thần đóng ở chi ngày lại bị Kiêu Ấn khắc, vợ gầy yếu hay bệnh.

    18[font=宋体].日旺有食伤而无印绶,主子女成行。伤食也可以代表子女。[/font]
    Can ngày vượng có Thực Thương mà không có Ấn, con cái rất đông. (Thực Thương cũng đại biểu cho con cái).

    19[font=宋体].食神独透为用,有子有寿。凡柱中用神,只是一位,独透有根,便是一种贵征。仍需看四柱搭配而定。[/font]
    Thực Thần độc tú vi dụng, hữu tử hữu thọ. Phàm hễ trong tứ trụ chỉ có một, có gốc mà thấu can thì là đặc trưng của sự quí hiển.( Nhưng vẫn xét thêm các phối hợp khác trong tứ trụ).

    20[font=宋体].食神为用,主子女贤孝。要看四柱搭配而定。[/font]
    Thực Thần là dụng thần, con cái ngoan ngoãn có hiếu (Vẫn phải xét thêm các phối hợp khác mới chắc).

    21[font=宋体].时坐食神,子女秀而身肥。此言时坐食神为喜用。[/font]
    Thực Thần đóng ở trụ giờ, con cái đẹp đẽ mập mạp .(Thực Thần ở giờ phải là hỷ dụng thần).

    22[font=宋体].柱中食伤多,难为子息。男女命皆是,伤食多,无财星转化,主难有子息。[/font]
    Trụ trung Thực Thương đa, nan vi tử tức. (Nam nữ mạng như nhau, Thực Thương nhiều, không có Tài để chuyển hóa, chủ về khó có con).

    23[font=宋体].小儿无乳食冲刑。幼年乏乳,食神遭刑克之宫。食神重迭,枭神太旺,无乳。此言食神伏吟或被刑冲,又被旺枭所克,尤其是幼儿运程又行枭印流年,主无母乳吃。[/font]
    Tiểu nhi vô nhũ Thực xung hình. Ấu niên phiếm nhũ, Thực Thần tao hình khắc chi cung. Thực Thần trùng điệt, Kiêu Thần thái vượng, vô nhũ. (Thực Thần phục ngâm hoặc bị hình xung, lại bị Kiêu Ấn vượng khắc, đặc biệt là vận thơ ấu lại gặp lưu niên Kiêu Ấn, chủ về không có sữa mẹ để bú).
    24[font=宋体].食神破用神,子败家。原局以食神为子应此。[/font]
    Thực Thần phá dụng thần, con cái làm suy bại gia đình. (Nguyên cục Thực Thần là con cái ứng với câu này).

    25[font=宋体].柱中枭食并临,不利子息。柱中印食两现,且印重食轻,主克子。此多言女命。[/font]
    Trụ trung Kiêu Thực tịnh lâm, bất lợi tử tức. (Nữ mạng tứ trụ có Kiêu Ần và Thực Thần, mà Ấn vượng Thực yếu, chủ về khắc con cái).

    26[font=宋体].食神带刃坐官,官居一品。要看原局搭配而定。[/font]
    Thực Thần đới Nhận tọa Quan, quan cư Nhất phẩm. (Phải xét thêm phối hợp nguyên cục mới chắc chắn).

    27[font=宋体].食神生旺带禄马,文为两省之职,武为两省驻军。此言食神为用神,坐禄生旺,又有驿马。[/font]
    Thực Thần sinh vượng đới Lộc Mả, văn vi lưỡng tỉnh chi chức, võ vi lưỡng tỉnh trú quân. (Thực Thần là dụng thần, tọa Lộc sinh vượng, lại có Dịch Mã).

    28[font=宋体].食神带合,为官当权有印。阳干食神能合官星,阴干食神能合印星,故云。逢岁运合,当有升迁之事。[/font]
    Thực Thần đới hợp, vi quan đương quyền hữu ấn. (Là do dương can Thược Thần có thể hợp Quan tinh, âm can Thực Thần có thể hợp Ấn tinh. Gặp tuế vận hợp sẽ có thăng quan tiến chức).

    29[font=宋体].时上食神骑禄马,垂手得名。此言时上一位食神,自坐食神之禄或驿马,主容易成名。[/font]
    Thời thượng Thực Thần kỵ Lộc Mã, thùy thủ đắc danh. (Can giờ có một Thực Thần, tự tọa Lộc hoặc Mã, dễ thành danh).

    30[font=宋体].日弱食伤重迭,惧怕读书。伤食乃文星,但身弱不能任伤食之泄,则不喜读书。[/font]
    Can ngày yếu, Thực Thương nhiều, sợ học hành. Thực Thương là văn tinh, thân yếu quá Thực Thương làm sao phát tiết ? Do đó không thích học hành.

    31[font=宋体].食居前,杀居后,功名显达之人。食在年月,杀在日时,身强,主贵。[/font]
    Thực cư tiền, Sát cư hậu, công danh hiển đạt chi nhân. ( Thực Thần tại trụ năm trụ tháng, Thất Sát tại ngày, giờ, can ngày vượng, chủ về quí hiển).

    32[font=宋体].日弱食重又见伤,出家念佛。身弱又食多则夭。此言原局身弱伤食重,再行伤食运,主出家。若再行死墓绝之运,当夭亡。[/font]
    Nhật nhược Thực trọng hựu kiến Thương, xuất gia niệm Phật. Thân nhược hựu Thực đa tắc yểu. (Nguyên cục thân nhược mà Thực Thương nhiều, gặp thêm vận Thực Thương, chủ về xuất gia đi tu. Nếu lại vô vận tử mộ tuyệt sẽ chết yểu).

    33[font=宋体].食神逢枭,财物耗散。此言食神为用神,被枭印夺食,尤其是指食神生财格。[/font]
    Thực Thần phùng Kiêu, tài vật hao tán. (Thực Thần là dụng thần bị Kiêu Ấn đoạt Thực, nhất là với cách Thực Thần sinh Tài).

    34[font=宋体].子位子填,孤嗟伯道。男命伤食居于时干支,又为死绝休囚之地,有损子之兆。[/font]
    Tử vị tử điền, cô ta bá đạo. ( Nam mạng có Thực Thần đóng ở can chi trụ giờ, lại là nơi tử tuyệt hưu tù, cho nên hao tổn con cái).

    35[font=宋体].命当夭折,食神子立逢枭。此言食神只一位虚露于天干无根,被原局枭印相克,岁运再见枭印,凶亡之兆。[/font]
    Mệnh đương yểu chiết, Thực Thần tử vị phùng Kiêu. (Chỉ có một Thực Thần hư lộ ở thiên can và không có gốc, bị Kiêu Ấn khắc, tuế vận lại gặp Kiêu Ấn, là điềm hung vong).

    36[font=宋体].食神多者宜行印运,食少者不宜,是枭印夺食。用之食神不可夺。此言食神为用不能逢枭,但食神太多为病时,又以枭神为用去病。[/font]
    Thực Thần nhiều nên chạy vận Ấn, Thực Thần ít thì không nên bởi vì Kiêu Ấn đoạt Thực. Thực Thần là dụng Thần càng không nên bị đoạt. (Thực Thần là dụng thần không thể gặp Kiêu Ần, nhưng Thực Thần quá nhiều gây bệnh thì nên lấy Kiêu khử bớt đi).

    37[font=宋体].食神最喜劫财乡。此言比劫能生食神。[/font]
    Thực Thần tối hỷ Kiếp Tài hương. (Do Tỷ Kiếp có thể sinh Thực Thần).

    38[font=宋体].食神宜食生食旺,不可食衰食绝。此言食神要通根有力而旺,如甲日见丙寅为食生食旺,见丙申为食衰食绝。[/font]
    Thực Thần nghi Thực sinh Thực vượng, bất khả Thực suy Thực tuyệt. (Có nghĩa Thực Thần phải thông gốc, có lực và vượng, ví dụ như ngày Giáp gặp Bính Dần là Thực sinh Thực vượng, gặp Bính Thân là Thực suy Thực tuyệt).

    39[font=宋体].食神只宜一位,不宜太多,恐窃本元之气。但以食神为喜用,一定要通根有力。[/font]
    Thục Thần chỉ nên có một vị thôi, không nên quá nhiều vì sẽ tiết hết khí bản nguyên. Nếu lấy Thực Thần làm hỷ dụng thì nhất thiết phải thông gốc có lực.

    40[font=宋体].食神空亡,更有官杀显露,为太医师巫术数九流之士。此言官杀混杂,食神坐空亡,无力去杀留官。[/font]
    Thực Thần Không vong, thêm có Quan Sát hiển lộ, làm lang y bói toán cửu lưu chi sĩ. (Là do Quan Sát hỗn tạp, Thực Thần tọa Không vong, không có lực để khứ Sát lưu Quan).

    41[font=宋体].月令值食,身健旺,善饮食,资质丰肥,四柱有吉曜相扶,堆金积玉,声名显着。食神善能饮食,体厚而好讴歌。食神旺者,好饮食,体格丰肥,喜欢音乐。若原局入食神生财或食神制杀的美格,则主富贵双全有名声。[/font]
    Nguyệt lệnh là Thực Thần, thân (can ngày) kiện vượng, sành ăn uống, dáng mạo đầy đặn mập mạp, tứ trụ có thêm cát diệu tương phù thì tiền bạc chất đống, danh thanh hiển hách. (Thực Thần sành ăn uống, người mập mạp lại thích ca hát. Nếu nguyên cục nhập cách đẹp Thực Thần sinh Tài hoặc Thực Thần chế Sát thì phú quí song toàn lại có danh tiếng).

    42[font=宋体].食神名为吉曜,制杀号称寿星,干强日旺,富贵之士;食旺身衰,蹭蹬之人。身强,食神旺相,制杀,乃是富贵长寿之人。若身弱食旺,则是仕途坎坷,难有功名。[/font]
    Thực Thần danh vi cát diệu, chế Sát hiệu xưng thọ tinh, can cường nhật vượng, phú quí chi sĩ; Thực vượng thân suy, thặng đặng chi nhân. (Thân cường cường, Thực Thần vượng tướng chế Sát là người phú quí sống lâu. Nếu thân nhược Thực Thần vượng thì đường công danh trắc trở).

    43[font=宋体].食神旺相,老寿弥高。食神又称寿星,若食神旺相,主长寿。[/font]
    Thực Thần vượng tướng, lão thọ di cao.( Thực Thần còn gọi là Thọ tinh, nếu vượng tướng ắt sống lâu).

    44[font=宋体].食神生旺,胜似财官。不一定非要有财官才富贵,食神生旺亦主富贵。[/font]
    Thực Thần sinh vượng, thắng tự Tài Quan. ( Không nhất định phải có Tài Quan mới phú quí, Thực Thần sinh vượng cũng chủ phú quí)

    45[font=宋体].我生彼兮,常怀逼迫。此言食神多,无定见,遇人求己办事,不善拒绝,故付出得多。[/font]
    Ngã sinh bỉ hề, thường hoài bức bách. (Có nghĩa Thực Thần nhiều thì không có định kiến, hễ người ta cầu xin làm giúp chuyện gì thì không nỡ từ chối, do đó mất công mất sức nhiều).

    46[font=宋体].食神暗见,人物丰肥。日干强,地支藏有几个食神,主人肥胖。[/font]
    Thực Thần ám kiến, nhân vật phong phì. ( Nhật can cường vượng, địa chi tàng ẩn mấy Thực Thần, chủ về người ấy dáng vẻ mập mạp).

    47[font=宋体].食神带七杀,英雄独压于万人。此言食神制杀格。[/font]
    Thực Thần đới Thất Sát, anh hung độc áp van nhân. (Là cách Thực Thần chế Sát).

    48[font=宋体].食多杀少身柔,子少性无发越。此言食神制杀太过,乏子,生女儿可能性大,或子懦,或本人性格柔和。[/font]
    Thực đa Sát thiểu thân nhu, tử thiểu tính đa phát việt. (Nghĩa là Thực Thần chế Sát thái quá, hiếm con trai, xác suất sinh con gái nhiều hơn).

    49[font=宋体].绝逢重食,宜作屠行牙侩。此言日主衰绝,而重重见食,虽得饱而地位低下。[/font]
    Tuyệt phùng trùng Thực, nghi tác đồ hàng nha quái.( Nghĩa là nhật chủ suy tuyệt mà Thực Thần thì nhiều, tuy không đến nỗi đói rách nhưng địa vị thấp hèn).
    Đồ hàng: bán hàng thịt.
    Nha quái: buôn bán vặt vãnh linh tinh.

    50[font=宋体].一杀猖乱,独力可擒。此言用食神制杀。[/font]
    Nhất Sát xương loạn, độc lực khả cầm. (Dùng Thực Thần chế Sát).

    51[font=宋体].田园广置,食神得位不逢官。食神有力生财,衣禄丰厚,富。阳干食神逢官作合,则损格。[/font]
    Điền viên quảng trí, Thực Thần đắc vị bất phùng Quan. (Thực Thần có lực sinh Tài, y lộc sung túc, giàu có. Dương can Thực Thần gặp Quan liền hợp nên tổn cách).

    52[font=宋体].食神迭见者,须忌官乡。[/font]
    Thực Thần nhiều, kỵ nơi Chính Quan.

    53[font=宋体].食神大忌偏印,为倒食,主人有始无终,容貌欹邪,身材琐小,心性局促,多愁无成。犯倒食在命,多被人挠,重迭带者,在幼儿则乏母乳,在老人则言缺食。[/font]
    Thực Thần đại kỵ Thiên Ấn, là đảo Thực, người đó có trước mà không có sau, dung mạo gian giảo, thân hình nhỏ thó, tính tình hẹp hòi, hay buồn lo, không thành công. Mệnh phạm đảo Thực hay bị người khác cản trở, nếu nhiều thì thuở nhỏ thiếu sữa, già thì thiếu ăn.

    54[font=宋体].食神逢枭者凶。食神制杀逢枭,不贫则夭。食神遇枭,无财则夭。食衰枭旺,不死也灾。此言命以食神成格或食神为用神,逢枭运主凶,枭在天干犹祸,岁运同。[/font]
    Thực Thần phùng Kiêu giả hung. Thực Thần chế Sát phùng Kiêu, bất bần tắc yểu. Thực Thần ngộ Kiêu, vô Tài tắc yểu. Thực suy Kiêu vượng, bất tử dã tai. (Mạng có Thực Thần thành cách hoặc Thực Thần là dụng thần, gặp vận Kiêu Ấn tất hung họa, đặc biệt là Kiêu ở thiên can, tuế vận cũng vậy.

    55[font=宋体].食神为喜用,为人聪明温厚恭良,流露出精英秀气,秉性温和不善与人争执,有长者风度,[/font]

    [font=宋体]有文人学士的气质,乐天知命,重视精神与物质的协调,具有感性,对文学、艺术、宗教等有爱好的趋势。[/font]
    Thực Thần là hỷ dụng thần là người thông minh hiền lành lễ độ, toát ra một vẻ tinh anh tú khí, bẩm tính ôn hòa không hay tranh chấp với người, có phong độ của người bề trên, có khí chất văn nhân học sĩ, lạc thiên tri mệnh, chú trọng sự hòa hợp giữa tinh thần và vật chất, có cảm tính, có xu hướng ham thích văn học, nghệ thuật, tôn giáo.

    56[font=宋体].食神为忌神,没有刻苦耐劳的气魄,依赖心强,喜欢言过其实,有时理想与现实脱节,说得多而做得少,容易疲劳而倦怠,自我清高,顾影自怜。[/font]
    Thực Thần là kỵ thần là người không có khí phách cần cù chịu khó, hay ỷ lại, thích nói khoác, có lúc lý tưởng xa rời thực tế, nói nhiều làm ít, dễ mệt mỏi chán nản, tự thị thanh cao, chỉ ưa chính mình.

    57[font=宋体].食神格要日主食神俱生旺,无冲破,主人财厚食丰,肚量宽宏,肌体肥大,优游自足,有子息,有寿考。[/font]
    Cách Thực Thần cần nhật chủ và Thực Thần đều được sinh vượng, không xung phá, người ấy tất tiền tài dồi dào, y thực sung túc, tốt bụng, dáng người to béo, nhàn nhã ung dung, có con cái, có phúc thọ.

    58[font=宋体].四柱见财食在岁月上,祖父荫业丰隆;在日时,妻男获福。怕母子俱衰绝,两皆无成。母即日干,子即食神。[/font]
    Tứ trụ thấy Thực Thần tại trụ năm trụ tháng, của cải sản nghiệp cha ông để lại nhiều ; tại trụ ngày trụ giờ, vợ con đều có phúc. Chỉ sợ mẫu tử cùng suy tuyệt. (Mẫu tức là nhật can, tử tức là Thực Thần).

    59[font=宋体].命有劫财羊刃,食伤比官杀强,应尽量从事脑力工作,或专攻一门特殊的才艺或学习一门专业技术。[/font]
    Mệnh có Kiếp Tài, Dương Nhận, Thực Thương vượng hơn Quan, Sát, nên cố theo nghề lao động trí óc, hoặc theo một môn nghệ thuật đặc thù hay học một ngành kỹ thuật chuyên nghiêp nào đó.

    60[font=宋体].命有劫财羊刃,食伤比官杀弱,应尽量从事极端破坏或极端创造性职业,如军人、警察、情治单位、工程爆破、发明等较为有利。[/font]
    Mệnh có Kiếp Tài, Dương Nhận, Thực Thương yếu hơn Quan, Sát, nên theo nghề có tính cực đoan phá hoại hay cực đoan sáng tạo như quân đội, cảnh sát, tình báo, công trình phá nổ hay phát minh v.v... thì có lợi.

    61[font=宋体].食神格且劫财偏财的力量比比肩正财的力量强,最好向歌唱、音乐、美术、舞蹈、服装设计等方面发展。[/font]
    Cách Thực Thần mà sức của Kiếp Tài, Thiên Tài mạnh hơn so với Tỷ Kiên, Chính Tài, tốt nhất nên theo hướng ca hát, âm nhạc, mỹ thuật, vũ đạo, thiết kế thời trang v.v...mà phát triển.

    62[font= 宋体].八字如果身强食神旺,原局又有印星彼临日主,其人一定消化系统良好,体格丰厚,善能讴歌饮食,是为多才多艺之人,且为人聪明,面貌俊秀。身弱遇健 旺食神,一生体弱多病,而且还表示其人爱用小聪明来掩饰内在的空虚。这种人是大愚若智,爱好出风头好表现而时感技穷了。食神格的人大都不够勤奋,对于任何 事缺少发奋心,不想自己创业,往往贪恋山水之美而遗忘实际生活。不过,这种人有一个好处就是,一旦座下来就会定住,不再任意浮动。[/font]
    Bát tự nếu thân cường Thực Thần vượng, nguyên cục có Ấn tinh đóng ở nhật trụ, người đó có hệ thống tiêu hóa tốt, dáng người đẫy đà, hay ca hát, sành ẩm thực, là người đa tài đa nghệ, rất thông minh, diện mạo tuấn tú. Nếu thân nhược mà Thực Thần kiện vượng, thân thể ốm yếu đau bệnh cả đời, và người đó còn hay dùng những trò khôn lỏi để che đậy sự trống rỗng bên trong của mình. Loại người này ngu mà nhìn thì tưởng khôn, khoái chơi trội khoe mẽ nhưng có lúc cũng hết ngón để dở ra. Người cách Thực Thần đại đa số không đủ siêng năng, thiếu tính phấn đấu ở bất cứ sự việc gì, không muốn tự mình khai sáng sự nghiệp, luôn tham luyến vẻ đẹp của núi sông mà quê đi cuộc sống thực tế. Nhưng loại người này có điểm hay là hễ ngồi xuống là có thể an tĩnh, không vọng động lung tung nữa.

    63[font=宋体].如果印重身强,全局不见食伤,财星又弱,虽见一点食神伤官,但却远离日主,中晚年行运一路再遇印,比劫之乡,这就是贫困潦倒之命了;如果原局再见有力的印星抑制或冲克食神,截断财利之来源,这是贫命,严重的话,还会夭折难养。[/font]
    Nếu Ấn nhiều thân vượng, toàn cục không thấy Thực Thương, Tài tinh lại yếu, cho dù có một ít Thực Thần Thương Quan nhưng cách xa trụ ngày, vận từ trung niên trở đi toàn gặp Ấn, rõ đây là mạng nghèo khổ cơ cực; Nếu trong cục thấy có Ấn tinh vượng khắc chế hoặc xung Thực Thần, cắt đứt nguồn của tài lợi, đó là mạng nghèo khổ, nếu nặng hơn sẽ yểu chiết khó nuôi.

    64[font=宋体].女命日支上有食神,且为喜用,时上有偏印,可能有难产或儿子不保的情况发生,晚年主孤独。男命则主其妻常会生病。[/font]
    Nữ mạng chi ngày có Thực Thần là hỷ dụng, trụ giờ có Thiên Ấn, có thể xảy ra tình huống sanh khó hoặc không giữ được con, về già cô đơn. Nam mạng thì chủ về vợ hay đau ốm.

    65[font=宋体].女命食神健旺,遇到财星,子女贤明,丈夫能发达。[/font]
    Nữ mạng Thực Thần kiện vượng, gặp Tài tinh, con cái hiền lành minh mẫn, chồng cũng phát đạt.

    66[font=宋体]女命食神健旺,财官衰,儿子命贵,丈夫却不发达。食神健旺,日主衰弱,有早产之忧。食神临旺地且为喜用神,多为福禄寿全之人。食神临衰地,主其人福份少。[/font]
    Nữ mạng Thực Thần kiện vượng, Tài Quan suy, con cái tất quí nhưng chồng không phát đạt. Thực Thần kiện vượng, nhật chủ suy nhược, e rằng sẽ sinh non. Thực Thần lâm vượng địa mà cũng là hỷ dụng thần, thường là người phúc lộc thọ toàn. Thực Thần lâm suy địa, người đó kém phúc.

    67[font= 宋体].年柱食神,受祖上福荫,事业可发展,平安福禄。月干食神支为官,发达之人,宜政界,公职发展。月支座食神,主身体肥胖和气。日支坐食神,配偶肥 胖,温良随和,衣禄宽足。时柱食神,晚年享福。[/font][font=宋体]时柱食神与偏印同柱,主守空房。食神临墓,早夭。[/font]
    Trụ năm là Thực Thần, hưởng phúc ấm từ tổ tiên, sự nghiệp có thể phát triển, phúc lộc bình an. Can tháng lả Thực Thần, chi là Quan, là người phát đạt, hợp phát triển ngành chính trị hoặc công chức. Chi tháng có Thực Thần, thân thể mập mạp tính hòa nhã. Chi ngày có Thực Thần, phối ngẫu mập mạp, điềm đạm ôn hòa, y lộc sung túc. Trụ giờ có Thực Thần và Thiên Ấn đồng trụ, nhất định phòng không chiếc bóng. Thực Thần lâm mộ, chết sớm.
    (Theo bạn mina bên lý số)
     
  2. hieuthuyloi

    hieuthuyloi Guest

    Ðề: 67 câu đoán Thực Thần(Sưu tầm và dịch)

    Thực tế người có thực thần vượng mà hiện, thân vượng ngôi dương thì rất là xinh, mặt sáng láng.

    Thực Thần là dụng thần, hiền lành lễ độ, thích ca hát, cái này đúng cho mộc gặp thủy.
     

Chia sẻ trang này