Kính xin các cô chú xem giúp lá số của bé ạ!

Thảo luận trong 'Nhờ luận giải Tử Bình - Tứ Trụ' bắt đầu bởi haomaru, 16 Tháng tám 2012.

  1. haomaru

    haomaru New Member

    Tham gia ngày:
    8 Tháng tám 2012
    Bài viết:
    5
    Điểm thành tích:
    0
    Kính thưa bác binhlq, bác moclan cùng các cô bác anh chị trên diễn đàn!

    Hôm nay em vô tình đọc được một bài cũ đã từng thảo luận trên diễn dàn là cách tính giờ sinh theo Diễn Cầm Tam Thế của Tg Dương Công Hầu và em thấy dường như sự khác nhau giữa các cách tính giờ vẫn chưa được thông nhất.

    Vì vậy cho phép em được mạo muội nhờ bác binhlq, bác moclan cùng các cô bác anh chị xem thêm giúp em nếu lá số của con em là Nhâm Thìn - Đinh Mùi - Quý Tỵ - Kỷ Mùi ( sinh vào tháng 6 lúc 16h ) và lá số của em là Nhâm Tuất - Kỷ Dậu - Bính Ngọ - Mậu Tuất ( chứ không phải là giờ Kỷ Hợi ).

    Rất mong bác binhlq, bác moclan cùng các cô bác anh chị dành thời gian góp ý ạ!

    Em xin chân thành cảm ơn!


    [​IMG]

    Bé sinh lúc 16h ngày 31/7/2012 nhằm ngày 13/6/Nhâm Thìn - giờ Canh Thân.

    Bố cháu sinh lúc 22h ngày 20/9/1982 nhằm ngày 4/8/Nhâm Tuất.
    Mẹ cháu sinh ngày 11/1/1981 nhằm ngày 6/12 năm Canh Thân - không nhớ giờ sinh.

    Vợ chồng em sau khi sinh bé kiểm tra theo một file excel trên mạng thì thấy bé sinh phạm giờ kim sà thiết tỏa - bàng quang, nhưng em không biết phạm như vậy thì thế nào xin cô chú chỉ giúp ạ!

    Theo giờ của bé thì tứ trụ bị thiếu hành mộc, em đặt tên bé là Anh Phong có được không ạ? Em tra trên internet thấy tên Phong thuộc hành mộc!

    Bé là con đầu lòng, và là cháu đích tôn. Nhà có ông bà nội đã ly dị.

    Kính xin các cô chú dành ít thời gian xem giúp lá số của bé tương lai thế nào, có hợp tuổi cha mẹ không ạ? nên hướng bé hay dạy bé theo ngành gì thì tốt ạ?

    Xin cảm ơn các cô chú rất nhiều.
     
    Last edited by a moderator: 1 Tháng mười 2012
  2. binhlq

    binhlq Member

    Tham gia ngày:
    7 Tháng sáu 2007
    Bài viết:
    38
    Điểm thành tích:
    6
    [​IMG]

    1. Thông tin chung:
    Nam nhi Phong sinh lúc 16:0 31/7/2012 tại GMT +07:00 .
    Tức giờ Thân - Thiên Hình Hắc Đạo vào THỨ BA ngày 13-6 ÂL - Ngày Quý Tị - Trường lưu thủy - Ngọc Đường Hoàng Đạo - Trực Khai - Lục Diệu Không Vong.
    [​IMG] Mặt trời trong cung hoàng đạo Sư Tử.
    [​IMG] Mặt trăng trong cung hoàng đạo Sao Nữ: Nữ thổ bức - con dơi - Thổ tinh, sao xấu. Kỵ chôn cất, gả cưới. Bất lợi khi sanh đẻ. Khoảng cách đến quả đất: 371336 km.
    Bát tự: Nhâm Thìn - Đinh Mùi - Quý Tị - Canh Thân.
    Can hành quyền lúc sinh: Can Kỷ.
    Can tàng: Ất Quý Mậu - Đinh Ất Kỷ - Mậu Canh Bính - Mậu Nhâm Canh
    Nạp âm của Năm - Tháng - Ngày - Giờ: Trường lưu thủy - Thiên hà thủy - Trường lưu thủy - Thạch Lựu mộc.
    Giải nghĩa Nạp âm Hoa giáp của năm sinh: Dương - Canh Thân - Trường lưu thủy - Thìn trong ngũ hành là nơi tích trữ nước, tỵ trong ngũ hành là nơi sinh kim. Trong ngũ hành kim sợ thủy, kim trong tỵ có hàm chất thủy, bởi vì nơi tích trữ thủy gặp kim sinh thủy, cho nên nguồn thủy liên tục không ngừng mà gọi là nước sông dài. Nước sông dài ở Đông nam lấy yên tĩnh làm quý. Nước sông dài thế có cuồn cuộn không dừng, kim có thể sinh thủy cho nên nước sông dài gặp kim là tốt. Nó sợ gặp thủy bởi thủy nhiều quá dễ gây úng lụt, đồng thời thổ thủy tương khắc gặp bính tuất đinh hợi canh tý tân sửu thổ thì khó tránh được tai họa, cần phải có kim sinh thủy ở lại ứng cứu. Ngoài ra, thủy hỏa cũng tương khắc nhưng cũng không tuyệt đối hẳn như thế. Nước sông dài gặp giáp thìn, ất hợi tuy giáp thìn và ất hợi có phân là lửa ngọn đèn và lửa trên núi. Nhưng thìn là rồng, rồng lại gặp thủy ý là rồng về biển mệnh,cách ngược lại là cực tốt.
    2. Phân tích âm dương ngũ hành:
    Bạn là Dương Nam: Âm: 0%. Dương: 100%.
    Âm dương của ngũ hành trong tứ trụ: Âm: 42%. Dương: 58%.
    [​IMG] Mộc: 5%.
    [​IMG] Hỏa: 23%.
    [​IMG] Thổ: 23%.
    [​IMG] Kim: 23%.
    [​IMG] Thủy: 25%.
    3. Phân tích Tử Bình:
    Nhật chủ Quý (Thủy) - Không được lệnh - Không đắc địa - Được sinh - Được giúp.
    Sinh vượng: 23%. Trợ giúp và tự vượng: 35%. Tổng: 59%. Tổng hợp Nhật chủ là nhược.
    Dụng thần của bạn là: Canh ẤN (Kim). Bạn hợp với các số 7, 8, mầu Trắng, Bạc. Những nghề sau đâu phù hợp cho bạn:
    1. Cơ khí, điện khí, các nghề có dính dáng đến kim loại.
    2. Khoa học kỹ thuật, võ nghệ, thuộc kim, tuyển chọn.
    3. Văn học, tôn giáo, từ thiện, học thuật, giáo dục.
    Điểm ngũ hành của dụng thần: 46/100. Dụng thần là được lệnh tại nguyệt lệnh.
     
  3. haomaru

    haomaru New Member

    Tham gia ngày:
    8 Tháng tám 2012
    Bài viết:
    5
    Điểm thành tích:
    0
    Xin chân thành cảm ơn bác Binhlq dành thời gian xem dùm lá số của bé ạ.

    Xin bác chỉ rõ giúp đại nạn của bé ở các năm Bính Tuất, Đinh Hợi, Canh Tý, Tân Sửu thì cần làm gì để có kim ứng cứu ạ? Có phải cho bé mang trang sức trên người để tăng kim được không ạ?

    Mạo muội nhờ bác xem giúp bé có khắc với cha không ạ?
    Như đã trình bày ở trên, bố cháu sinh lúc 22h ngày 20/9/1982 nhằm ngày 4/8/Nhâm Tuất.
    Mẹ cháu sinh ngày 11/1/1981 nhằm ngày 6/12 năm Canh Thân - không nhớ giờ sinh.

    Vì lúc mẹ bé có thai bé đến tháng thứ 2 thì ba bé bị mất việc cho đến nay, làm việc gì cũng bấp bênh, khó khăn. Nhưng công việc của mẹ bé vẫn tốt, trước lúc sinh bé 1 tháng mẹ bé có chuyển công tác qua vị trí khác của cùng cơ quan, và có vẻ tốt hơn.

    Xin hỏi nếu có điều gì kiêng kị xin bác chỉ giúp với ạ!

    Xin cảm ơn sự quan tâm của bác rất nhiều!
     
    Last edited by a moderator: 17 Tháng tám 2012
  4. binhlq

    binhlq Member

    Tham gia ngày:
    7 Tháng sáu 2007
    Bài viết:
    38
    Điểm thành tích:
    6
    [​IMG] 2066 Bính Tuất 55t - ĐV7 Quý Sửu - Bính TÀI (Hu) - Dg.b. Bính tại Tuất (Hỉ) - Mộ.s. Dụng thần Canh Sy.s. Nhật chủ Quý Sy.s.
    [​IMG] Thiên can địa chi tương tác: -Bính bị Nhâm Năm xung. -Bính bị Quý Ngày khắc. -Bính xung Canh Giờ. -Bính bị Quý ĐV khắc. -Trụ Năm thiên khắc địa xung thái tuế. -Tuất tương xung Thìn Năm. -Tuất tương phá Mùi Tháng. -Tuất bị Sửu ĐV hình.
    [​IMG] 2067 Đinh Hợi 56t - ĐV7 Quý Sửu - Đinh T.TÀI (Hu) - Mộ.s. Đinh tại Hợi (Vệ) - Th.b. Dụng thần Canh Bh.s. Nhật chủ Quý Đv.v.
    [​IMG] Thiên can địa chi tương tác: -Đinh hợp Nhâm Năm. -Đinh bị Nhâm Năm khắc. -Đinh bị Quý Ngày xung. -Đinh khắc Canh Giờ. -Đinh bị Quý ĐV xung. -Trụ Ngày thiên khắc địa xung thái tuế. -Hợi Mùi Tháng củng hợp. -Hợi tương xung Tị Ngày. -Hợi tương hại Thân Giờ.
    [​IMG] Hung cát thần trong năm: -Kình dương (Chi), Dịch mã (Chi), Đại hao (Chi).
    [​IMG] 2068 Mậu Tý 57t - ĐV7 Quý Sửu - Mậu QUAN (Hỉ) - Dg.b. Mậu tại Tý (Vệ) - Th.b. Dụng thần Canh Tử.s. Nhật chủ Quý Lq.v.
    [​IMG] Thiên can địa chi tương tác: -Mậu hợp Quý Ngày hóa T.TÀI Hỏa (Hu). -Mậu hợp Quý ĐV. -Mậu xung Nhâm Năm. -Mậu được Đinh Tháng sinh. -Mậu khắc Quý Ngày. -Mậu giả sinh Canh Giờ. -Mậu khắc Quý ĐV. -Tý Thìn Năm Thân Giờ tam hợp hóa KIẾP Thủy (Vệ). -Tý hợp Sửu ĐV hóa QUAN Thổ (Hỉ). -Tý tương hại Mùi Tháng.
    [​IMG] Hung cát thần trong năm: -Lộc thần (Chi), Tướng tinh (Chi).
    [​IMG] 2069 Kỷ Sửu 58t - ĐV7 Quý Sửu - Kỷ SÁT (Hỉ) - Mộ.s. Kỷ tại Sửu (Hỉ) - Mộ.s. Dụng thần Canh Mộ.s. Nhật chủ Quý Qđ.v.
    [​IMG] Thiên can địa chi tương tác: -Kỷ khắc Nhâm Năm. -Kỷ được Đinh Tháng giả sinh. -Kỷ xung Quý Ngày. -Kỷ sinh Canh Giờ. -Kỷ xung Quý ĐV. -Sửu Tị Ngày củng hợp. -2 Sửu (LNTT-ĐV) cùng xung 1 Mùi (Tháng). -Sửu tương phá Thìn Năm. -Sửu tương xung Mùi Tháng. Sửu bị Mùi Tháng hình.
    [​IMG] Hung cát thần trong năm: -Ám lộc (Chi), Phúc tinh quý nhân (Chi), Quả tú (Chi).

    Chỉ có năm 2067 là đáng lo. Cẩn thận đi lại, tránh xung đột với vợ.

    Bố:

    [​IMG]

    1. Thông tin chung:
    Nam nhi Bố sinh lúc 22:0 20/9/1982 tại GMT +07:00 .
    Tức giờ Hợi - Chu Tước Hắc Đạo vào THỨ HAI ngày 4-8 ÂL - Ngày Bính Ngọ - Thiên hà thủy - Kim Quỹ Hoàng Đạo - Trực Thu - Lục Diệu Tiểu Cát.
    [​IMG] Mặt trời trong cung hoàng đạo Xử Nữ.
    [​IMG] Mặt trăng trong cung hoàng đạo Sao Tâm: Tâm nguyệt hồ - con chồn - Thái âm, sao xấu. Kỵ thưa kiện, gả cưới, xây cất. Thua lỗ trong việc kinh doanh. Khoảng cách đến quả đất: 392867 km.
    Bát tự: Nhâm Tuất - Kỷ Dậu - Bính Ngọ - Kỷ Hợi.
    Can hành quyền lúc sinh: Can Tân.
    Can tàng: Tân Đinh Mậu - Canh Tân - Bính Kỷ Đinh - Mậu Giáp Nhâm
    Nạp âm của Năm - Tháng - Ngày - Giờ: Đại hải thủy - Đại dịch thổ - Thiên hà thủy - Bình địa mộc.
    Giải nghĩa Nạp âm Hoa giáp của năm sinh: Dương - Kỷ Hợi - Đại hải thủy - Thủy trong ngũ hành tại tuất là giai đoạn đã thành thục, tại hợi cũng là giai đoạn thành thục. Do đó thủy ở đây thế lực hùng hậu, đồng thời ngũ hành của hợi thuộc thủy đại biểu ý nghĩa của sông đổ ra biển, cho nên gọi nó là nước biển lớn. Biển cả mênh mông thế vô cùng tận không có gì có thể so sánh được. Nó là nơi quy tụ của các con sông, cho nên các loại nước trên trời, nước sông dài, nước suối lớn...gặp nước biển lớn đều tốt. Nhâm thìn trong nước sông dài phối hợp với nước biển lớn gọi 'Rồng quay về biển' mệnh này phú quý một đời không ai so nổi. Trong hỏa nó thích lửa trên trời vì mặt trời mọc ở biển Đông. Trong kim nó thích kim đáy biển, trong mộc nó thích gỗ cây dâu, gỗ cây dương liễu, trong thổ nó thích đất dịch chuyển và đất bên đường. Ngoài ra tất cả đều không chịu nổi nước biển lớn gặp nhau tất sẽ lớn, như nước biển lớn gặp lửa sấm sét tạo thành thế nước sung hãn, phong ba bão táp, mệnh người như vậy một đời lao khổ. Cho nên cần phải có thế núi hùng hậu để trấn giữ biển.
    2. Phân tích âm dương ngũ hành:
    Bạn là Dương Nam: Âm: 0%. Dương: 100%.
    Âm dương của ngũ hành trong tứ trụ: Âm: 46%. Dương: 54%.
    [​IMG] Mộc: 2%.
    [​IMG] Hỏa: 22%.
    [​IMG] Thổ: 38%.
    [​IMG] Kim: 18%.
    [​IMG] Thủy: 20%.
    3. Phân tích Tử Bình:
    Nhật chủ Bính (Hỏa) - Không được lệnh - Đắc địa - Không được sinh - Được giúp.
    Sinh vượng: 2%. Trợ giúp và tự vượng: 42%. Tổng: 45%. Tổng hợp Nhật chủ là nhược.
    Dụng thần của bạn là: Đinh KIẾP (Hỏa). Bạn hợp với các số 3, 4, mầu Đỏ, Hồng. Những nghề sau đâu phù hợp cho bạn:
    1. Nghề điện nước, chiếu sáng, dầu mỏ, khí đốt, nhiếp ảnh, điện thoại, nghề hàn, điện khí, nấu ăn.
    2. Công nghệ, mỹ thuật hóa mỹ thuật, gia công, bách hóa tổng hợp.
    3. Nghề du lịch, mậu dịch, bán bar, mở nhà hàng, tiếp viên.
    Điểm ngũ hành của dụng thần: 25/100. Dụng thần là được lệnh tại nguyệt lệnh.


    Không phải con khắc bố mà là bố khắc con


    Mẹ:

    1. Thông tin chung:
    Nữ nhi Mẹ sinh ngày 11/1/1981 tại GMT +07:00 .
    Tức CHỦ NHẬT ngày 6-12 ÂL - Ngày Kỷ Sửu - Phích lịch hỏa - Chu Tước Hắc Đạo - Trực Kiến - Lục Diệu Tiểu Cát.
    [​IMG] Mặt trời trong cung hoàng đạo Ma Kết.
    [​IMG] Mặt trăng trong cung hoàng đạo Sao Lâu: Lâu kim cẩu - con chó - Kim tinh, sao tốt. Tiền bạc dồi dào, học hành đỗ đạt, tốt trong việc cưới gả, xây cất. Khoảng cách đến quả đất: 372115 km.
    Can hành quyền lúc sinh: Can Quý.
    Nạp âm của Năm - Tháng - Ngày: Thạch Lựu mộc - Phích lịch hỏa - Phích lịch hỏa.
    Giải nghĩa Nạp âm Hoa giáp của năm sinh: Dương - Canh Ngọ - Thạch Lựu mộc - Thân đại biểu cho tháng 7, dậu đại biểu cho tháng 8. Khi này cây cối đã bắt đầu tàn lụi, chỉ có cây thạch lựu là kết trái mà gọi là canh thân tân dậu là gỗ cây lựu. Thứ cây này vào mùa thu kết trái cho nên tính mộc cứng rắn, với thủy mộc thổ kim qua lại có thể hòa hợp thành tốt. Duy chỉ có nước biển lớn thế thủy ào ạt gặp nó sẽ bần cùng bệnh tật. Có thể gặp lửa trên trời, lửa sấm sét, lửa trong lò cũng tốt, nhưng hỏa ấy sẽ dự báo điềm xấu. Gỗ thạch lựu thường bao hàm mệnh quý như sinh tháng 5 là ngày trụ hoặc giờ trụ lại có mang một hỏa thì gọi 'Thạch lựu phun lửa'. Gỗ gặp cây dương liễu gọi 'Hoa hồng liễu xanh'.
    2. Phân tích âm dương ngũ hành:
    Bạn là Dương Nữ: Âm: 50%. Dương: 50%.
    Âm dương của ngũ hành trong tứ trụ: Âm: 63%. Dương: 37%.
    [​IMG] Mộc: 5%.
    [​IMG] Hỏa: 5%.
    [​IMG] Thổ: 49%.
    [​IMG] Kim: 27%.
    [​IMG] Thủy: 15%.
    3. Phân tích Tử Bình:
    Nhật chủ Kỷ (Thổ) - Không được lệnh - Không đắc địa - Không được sinh - Được giúp.
    Sinh vượng: 5%. Trợ giúp và tự vượng: 49%. Tổng: 54%. Tổng hợp Nhật chủ là nhược.
    Dụng thần của bạn là: Kỷ TỶ (Thổ). Bạn hợp với các số 5, 6, mầu Vàng, Nâu. Những nghề sau đâu phù hợp cho bạn:
    1. Khoáng sản, đào đất, xây nhà, mai táng, xi măng, chăn nuôi, xây dựng, kiến trúc.
    2. Kho tàng và những nghề có tính chất cố định.
    3. Nghề tự do, nghề phục vụ.
    Điểm ngũ hành của dụng thần: 54/100. Dụng thần là không được lệnh tại nguyệt lệnh.

    Hợp với mẹ.
     
  5. haomaru

    haomaru New Member

    Tham gia ngày:
    8 Tháng tám 2012
    Bài viết:
    5
    Điểm thành tích:
    0
    Xin chân thành cảm ơn sự quan tâm của bác binhlq!

    Cháu vẫn chưa hiểu hết những lời của bác ạ! Cháu sẽ đọc thật kỹ và tìm hiểu thêm! Cảm ơn bác rất nhiều!
     
  6. haomaru

    haomaru New Member

    Tham gia ngày:
    8 Tháng tám 2012
    Bài viết:
    5
    Điểm thành tích:
    0
    Kính thưa bác binhlq cùng các cô bác, anh chị!

    Rất mong bác binhlq và các cô bác anh chị dành thời gian xem và chỉ ra giúp dùm cách tìm dụng thần cho tứ trụ của bé như trên - Nhâm Thìn - Đinh Mùi - Quý Tỵ - Canh Thân.

    Theo như phân tích các can tàng ẩn thì trụ trên thiếu hành mộc do đó em tìm hiểu và đặt bé tên Anh Phong với ý định bổ sung hành mộc cho cân bằng.

    Nhưng dụng thần của bé là Canh Kim thì thành ra Kim khắc mộc!!! Như vậy có phải tên đặt không đúng và không tốt cho bé không ạ!!??

    Em hoang mang và lo lắng quá! Rất mong bác binhlq và các cô bác anh chị bình luận và chỉ giúp em ạ!

    Xin chân thành cảm ơn!
     
  7. moclan

    moclan Hội viên

    Tham gia ngày:
    20 Tháng một 2008
    Bài viết:
    565
    Điểm thành tích:
    0
    Tứ trụ cháu bé không thiếu hành Mộc, vì có Ất tàng trong Mùi và Thìn. Bác binhlq cũng đã ghi rõ Mộc 5% đấy. Vì sao mẹ cháu bé lại nhìn ra "thiếu hành Mộc"?

    Lại nữa, không phải cứ thiếu hành Mộc mà bổ sung Mộc vào được là "cân bằng", mà thật ra đây không phải là phương pháp đơn giản nhất để giải luận toàn bộ tứ trụ. Tức là bổ sung ngũ hành thiếu trong tứ trụ chỉ là 1 trong những phép tắc phải làm khi luận tứ trụ.

    Theo tôi, việc bổ sung bằng tên gọi không thực sự có kết quả to lớn quyết định. Vì chúng ta viết tên bằng âm ngữ tiếng Việt, nên không so sánh với tiếng Trung được. Ngoài ra, tên gọi mà muốn "nghe" được cả ngũ hành thì phải là người nghiên cứu về âm thanh thật giỏi mới luận bàn được.

    Như vậy, mẹ cháu bé không cần phải hoang mang lo lắng thái quá như thế.
     
  8. haomaru

    haomaru New Member

    Tham gia ngày:
    8 Tháng tám 2012
    Bài viết:
    5
    Điểm thành tích:
    0
    Xin cảm ơn bác moclan rất nhiều!!! Thật sự đọc được những dòng của bác cháu cảm thấy yên tâm hơn nhiều lắm ạ!
    Cháu là cha cháu bé chứ không phải mẹ ạ!

    Do trước đây cháu có đọc một file download từ internet là Dịch Học Tạp Dụng của Tg Trần Mạnh Linh có phần VIII chỉ cách đặt tên theo hành khuyết nên mới nghĩ vậy! Nhưng do kiến thức có hạn nên cháu không hiểu hết lời trong đó mà suy nghĩ sai!

    Hiện tại cháu đang nghiên cứu về Tứ Trụ theo sách của Tg Thiệu Vĩ Hoa và loạt bài Tứ trụ thật dễ hiểu của bác trên diễn đàn với mong muốn có thể vận dụng những hiểu biết của mình để làm cho cuộc sống của mình và những người bên cạnh tốt hơn và có thể tránh đi những điều xấu.

    Nếu có thể rất mong bác moclan dành thời gian xem giúp và bổ sung thêm luận giải về lá số của bé Phong để cháu có thể hiểu hơn về tương lai của con mình.

    Xin chân thành cảm ơn sự quan tâm của bác moclan và các cô bác rất nhiều!
     

Chia sẻ trang này