Nhận giải đáp bí mật số điên thoại di động.

Thảo luận trong 'Nhờ luận giải Phong thuỷ - Địa lý' bắt đầu bởi bondpham, 11 Tháng mười 2009.

  1. bondpham

    bondpham New Member

    Tham gia ngày:
    11 Tháng mười 2009
    Bài viết:
    6
    Điểm thành tích:
    0
    Lần đầu tham gia diễn đàn muốn góp một ít công sức vào diễn dàn.
    Các bạn ai muốn xem số ĐT mình đang dùng đem lại may mắn hay vận xui cho mình thì cứ up lên đây nhé. Mình cần thông tin sau:
    - Giới tính
    - Giờ sinh
    - Ngày sinh
    - Tháng sinh
    - Năm sinh
    - Số ĐT

    Mong sẽ làm các bạn hài lòng:-D
     
    Last edited by a moderator: 12 Tháng mười 2009
  2. violet19832009

    violet19832009 New Member

    Tham gia ngày:
    28 Tháng tám 2009
    Bài viết:
    43
    Điểm thành tích:
    0
    Ðề: Nhận giải đáp bí mật số điên thoại di động.

    số của mình: 0917907499
    sinh ngày: 16/03/1983 lúc 22g (dương lịch)
    Nhờ bạn xem giúp nhé
     
  3. NhemUga

    NhemUga New Member

    Tham gia ngày:
    10 Tháng mười 2009
    Bài viết:
    16
    Điểm thành tích:
    0
    Ðề: Nhận giải đáp bí mật số điên thoại di động.

    Số nước ngoài có được không hả bác :D
    số của em là :0402425085
    sinh ngày :30/8/1988 lúc 20h30 ( dương lịch)
    Thanks bác :"D
     
  4. alibaba8757

    alibaba8757 New Member

    Tham gia ngày:
    24 Tháng bảy 2006
    Bài viết:
    275
    Điểm thành tích:
    0
    Ðề: Nhận giải đáp bí mật số điên thoại di động.

    Nhờ bác xem giúp

    09/05/1981 (DL) , 8h sáng, Nam

    Số phone: 0936306608

    Thanks bác ~_coffee
     
  5. Ỷ Lan

    Ỷ Lan Guest

    Ðề: Nhận giải đáp bí mật số điên thoại di động.

    Ah, có số phone Ali Bà Mai đây rùi .. Tha hồ mà xì pem đêm khuya :))
     
  6. bondpham

    bondpham New Member

    Tham gia ngày:
    11 Tháng mười 2009
    Bài viết:
    6
    Điểm thành tích:
    0
    Ðề: Nhận giải đáp bí mật số điên thoại di động.

    Về thân chủ
    Tuổi Âm Dương: Âm Nữ
    Sinh: khoảng từ 21->23 giờ ngày 16/3/1983 dương lịch, nhằm giờ Quý Hợi ngày 2 tháng 2 năm Quý Hợi.
    Bát Tự Ngày Sinh:
    - Giờ: Quý Hợi
    - Ngày: Quý Mão
    - Tháng: Ất Mão
    - Năm: Quý Hợi
    Số cần xem là: 0917907499
    1. Xét theo thuyết Âm Dương:
    Số: 0917907499.
    Âm dương là hai khái niệm để chỉ hai thực thể đối lập ban đầu tạo nên toàn bộ vũ trụ.

    Theo Hà Đồ và Lạc Thư, các số 1, 3, 5, 7, 9 (màu trắng) là số mang vận Dương, còn các số 2, 4, 6, 8, 10 (màu đen) mang vận Âm. Số 0 là không có nói trong Hà Đồ và Lạc Thư, nhưng số 10 tận cùng là 0, mang vận Âm; vậy có thể xem số 0 mang vận Âm

    Sau đây là kết quả phân tích cân bằng Âm Dương của dãy số:
    0(-)
    9(+)
    1(+)
    7(+)
    9(+)
    0(-)
    7(+)
    4(-)
    9(+)
    9(+)
    Tổng số Dương (1, 3, 5, 7, 9): 7 số
    Tổng số Âm (2, 4, 6, 8, 0): 3 số
    Kết luận: Số lượng số mang vận Dương lớn hơn số lượng số mang vận Âm., dãy số này mang vận Dương, sẽ bổ trợ rất tốt với người mang mệnh Âm.

    Phân tích với tuổi của Thân chủ: Tuổi Âm Nữ. do đó dãy số sẽ bổ trợ rất tốt cho Thân Chủ

    Kết quả và cho điểm: 60 / 100
    2. Xét theo Ngũ Hành:
    2.1 - Theo triết học cổ, tất cả vạn vật đều phát sinh từ năm nguyên tố cơ bản và luôn luôn trải qua năm trạng thái được gọi là: Mộc, Hỏa, Thổ, Kim và Thủy. hay còn gọi là Ngũ hành. Học thuyết Ngũ hành diễn giải sự sinh hoá của vạn vật qua hai nguyên lý cơ bản Tương sinh và Tương khắc trong mối tương tác và quan hệ của chúng.

    Tương Sinh là: Kim sinh Thủy, Thủy Sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim
    Tương Khắc là: Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim

    Một dãy số được gọi là tốt, khi nó:
    - Tốt nhất: Có hành tương sinh thuận lý cho Mạng chủ. Ví dụ dãy số hành Hỏa, mạng chủ hành Thổ.
    - Tốt nhì: Có hành bị hành Mạng chủ khắc. Gọi là khắc xuất, còn có nghĩa mạng chủ khắc chế được hành của dãy số. Ví dụ: mạng chủ hành Hỏa, dãy số hành Mộc. Tuy nhiên, cái vận tốt của mạng chủ vẫn bị mất ít nhiều để khắc hành của dãy số.
    - Xấu nhất: Khi hành Mạng chủ bị khắc bởi hành dãy số. Gọi là khắc nhập. Ví dụ: dãy Số hành Hỏa, số sim hành Mộc. Ở trường hợp này, rõ ràng dãy số là không tốt.
    - Xấu vừa: Khi hành Mạng chủ sinh cho hành dãy số. Gọi là sinh xuất. Ví dụ: mạng chủ hành Mộc, số sim hành Hỏa. Ở trường hợp này, dù dãy số không tương khắc, nhưng rõ ràng dãy số làm mất nhiều vận tốt của hành Chủ. ( Vì hành Mạng chủ phải mất nhiều để sinh cho hành dãy số ).
    - Tương Đồng: Có hành Mạng chủ là tương đồng với Hành dãy số. Xét tốt xấu của phần này cũng còn nhiều phức tạp. Ví dụ: người Mạng Hỏa, gặp dãy số Hỏa. Sẽ tốt nếu người Mạng Hỏa yếu (Lư Trung Hỏa, Phú Đăng Hỏa) gặp dãy số Hành Hỏa là tốt (Lưỡng Hỏa thành Viêm). Còn nếu hỏa mạnh mà gặp Hỏa hay Mộc (sinh thêm Hỏa) thì chưa chắc là tốt (dù là Mộc tương sinh). Ở đây xin nêu rõ chi tiết là :

    Lưỡng Hỏa thành Viêm (sức nóng)
    Lưỡng Mộc thành Lâm (rừng)
    Lưỡng Thổ thành Sơn (núi)
    Lưỡng Kim thành Khí (món đồ dùng)
    Lưỡng Thủy thành Giang (sông)

    Lưỡng Kim, Kim khuyết (bị sức mẻ)
    Lưỡng Mộc, Mộc chiết (bị gãy)
    Lưỡng Hỏa, Hỏa diệt (bị tàn lụi)
    Lưỡng Thủy, Thủy kiệt (bị hết nước)
    Lưỡng Thổ, Thổ kiệt (bị cạn khô)

    Ví dụ:
    Sa Trung Kim - Vàng trong cát (Giáp Ngọ, Ất Mùi) và Kiếm Phong Kim - Vàng mũi kiếm (Nhâm Thân, Qúi Dậu) gặp nhau thì tốt, gọi là Lưỡng Kim thành Khí.
    Bình Địa Mộc - Cây bình địa (Mậu Tuất, Kỷ Hợi) và Đại Lâm Mộc - Cây rừng lớn (Mậu Thìn, Kỷ Tỵ) gặp nhau thì tốt (Lưỡng Mộc thành Lâm).
    Thiên Hà Thủy - Nước thiên hà (Bính Ngọ, Đinh Mùi) và Đại Hải Thủy - Nước biển lớn (Nhâm Tuất, Quí Hợi) gặp nhau thì tốt (Lưỡng Thủy thành Giang).
    Lư Trung Hỏa - Lửa trong lò (Bính Dần, Đinh Mão) và Phú Đăng Hỏa - Lửa ngọn đèn (Giáp Thìn, Ất Tỵ) gặp nhau thì tốt (Lưỡng Hỏa thành Viêm).
    Bích Thượng Thổ - Đất trên tường (Canh Tí, Tân Sửu) và Đại Trạch Thổ - Đất đường lớn (Mậu Thân, Kỷ Dậu) gặp nhau thì tốt (Lưỡng Thổ thành Sơn).

    Kết quả phân tích:
    Ngũ Hành Thân chủ là: Thủy ( Đại Hải Thủy )
    Ngũ Hành Dãy số là Hỏa
    Kết luận: Ngũ hành tương khắc - Hành Chủ Mạng KHẮC hành dãy số (tốt)

    2.2 - Xét ngũ hành sinh khắc của chính dãy số:
    Số: 0917907499
    Phân Tích Ngũ Hành Tương Sinh-Tương Khắc của dãy số, ta có:
    Số 0 (Ngũ hành: Thủy) ===> Số 9( Ngũ hành: Thủy)
    Số 9 (Ngũ hành: Thủy) ===> Số 1( Ngũ hành: Mộc) : Tương Sinh
    Số 1 (Ngũ hành: Mộc) ===> Số 7( Ngũ hành: Kim)
    Số 7 (Ngũ hành: Kim) ===> Số 9( Ngũ hành: Thủy) : Tương Sinh
    Số 9 (Ngũ hành: Thủy) ===> Số 0( Ngũ hành: Thủy)
    Số 0 (Ngũ hành: Thủy) ===> Số 7( Ngũ hành: Kim)
    Số 7 (Ngũ hành: Kim) ===> Số 4( Ngũ hành: Hỏa)
    Số 4 (Ngũ hành: Hỏa) ===> Số 9( Ngũ hành: Thủy)
    Số 9 (Ngũ hành: Thủy) ===> Số 9( Ngũ hành: Thủy)
    Như vậy, theo chiều từ trái sang phải (chiều của sự phát triển), dãy số 0917907499 có: 2 quan hệ tương sinh và 0 quan hệ tương khắc.
    2.3 - Xét tứ trụ ngày giờ sinh âm lịch của Thân Chủ:
    - Giờ: Quý Hợi
    - Ngày: Quý Mão
    - Tháng: Ất Mão
    - Năm: Quý Hợi
    Kết quả phân tích ngũ hành của Can Chi Tứ Trụ, ta có:
    Hành Môc: 3
    Hành Kim: 0
    Hành Thủy: 5
    Hành Hỏa: 0
    Hành Thổ: 0

    Hành Vượng là: Thủy,
    Hành Suy là: Hỏa,Kim,Thổ,
    Kết luận: Vì Ngũ Hành của dãy số là Hỏa, là hành Suy trong Tứ Trụ, nên bổ trợ rất tốt cho tứ trụ Mệnh. Tốt.

    Kết quả và cho điểm: 60
    3. Xét theo Cửu Tinh Đồ Pháp:
    Chúng ta đang ở thời kỳ Hạ Nguyên, vận 8 (từ năm 2004 - 2023) do sao Bát bạch quản nên số 8 là vượng khí. Sao Bát Bạch nhập Trung cung của Cửu tinh đồ, khí của nó có tác dụng mạnh nhất và chi phối toàn bộ địa cầu. Vì thế, số tám (8) được coi là con số thịnh nhất và tượng trưng cho sự phát đạt.
    Dãy Số này KHÔNG có số 8, do đó số này không nhận được vận khí tốt từ sao Bát bạch.
    Kết quả và cho điểm: 0
    4. Quẻ Kinh Dịch
    Kinh Dịch là cuốn sách kinh điển rất lâu đời của người Trung Hoa. Nó mô tả hệ thống tư tưởng triết học và vũ trụ học. Tư tưởng triết học cơ bản dựa trên cơ sở của sự cân bằng thông qua sự đối kháng và thay đổi (chuyển dịch). Ở phương Tây, nhiều người hiểu Kinh Dịch đơn thuần như một hệ thống để bói toán, nhưng thực ra về bản chất nó là biểu hiện của kiến thức, sự hiểu biết và triết học của người Trung Hoa cổ đại. Theo Kinh dịch - Đạo của người quân tử của Nguyễn Hiến Lê, Kinh Dịch phản ánh vũ trụ quan, nhân sinh quan và nhất là cách hành xử của bậc chính nhân quân tử ngày xưa.

    Bạn sẽ có cách sau để đánh giá dãy số mình dùng là hạp hay không hạp bằng cách phân tích quẻ Chủ và quẻ Hỗ. Theo lý thuyết Kinh Dịch, mỗi sự vật hiện tượng đều bị chi phối bởi các quẻ trùng quái, trong đó quẻ Chủ là quẻ đóng vai trò chủ đạo, chi phối quan trọng nhất đến sự vật, hiện tượng đó. Bên cạnh đó là quẻ Hỗ, mang tính chất bổ trợ thêm.

    Quẻ Chủ: Trạch Phong Đại Quá
    Ý nghĩa: Có ý nghĩa làm việc lớn quá
    Dịch nghĩa: Cây cột chính giữa quá lớn, nhưng ở cội ngọn thì quá nhỏ yếu, nên đâm ra cong queo sắp gãy, cần được chỉnh đốn ngay . Dương ở giữa quá thịnh, âm ở hai đầu thì suy . Cần lấy trung đạo và sự nhún thuận mà làm việc, như vậy mới hanh thông. Người hiểu đạo thì việc chi đáng làm, dù cho thiên hạ chẳng ai chịu lãnh, một mình vẫn cứ làm. Nguy hiểm chẳng kinh, dèm chê chẳng ngại. Đó mới là quân tử.


    Quẻ Hỗ: Lôi Sơn Tiểu Quá
    Ý nghĩa: Bất túc. Thiểu lý, thiểu não, hèn mọn, nhỏ nhặt, bẩn thỉu, thiếu cường lực
    Dịch nghĩa: “Trung tín, chân thành”. Đức chân thật mà lớn tới độ cảm hoá được cả loài heo, loài cá thì còn gì tốt hơn nữa. Người trung tín sẽ không còn chứa chấp một thành kiến, nghi kỵ nào hết. Được như vậy thì dù có gặp hoàn cảnh gian nan như phải qua sông lớn cũng sẽ thuận lợi. Sự kiên tâm bền chí sẽ luôn luôn giúp ta thành đạt. Kẻ hiểu đạo lúc nào cũng dùng sự bao dung và khoan hồng mà đối xử và xét đoán người khác.
    5. Xét theo quan niệm dân gian
    Theo quan niệm dân gian, cộng hết các con số của dãy số, và lấy số dư khi chia 10. Nếu 9 điểm là tốt nhất, 0 điểm là bù: không tốt. Dãy số này có số điểm là: 5
    Kết quả và cho điểm: 50
    KẾT LUẬN
    Bạn nên xem xét kỹ 5 phân tích trên: Âm Dương, Ngũ Hành, Cửu Tinh Đồ Pháp, Quẻ Kinh Dịch và điểm theo quan niệm dân gian.
    Theo chúng tôi, những tiêu chí quan trọng là Âm Dương, Ngũ Hành và Quẻ Kinh Dịch của dãy số,
    và tùy cách nghĩ của bạn, bạn quyết định dãy số nào là hạp nhất với mình.
    Cần tư vấn thêm, bạn có thể email hoặc gọi điện thoại cho chúng tôi.
     
  7. bondpham

    bondpham New Member

    Tham gia ngày:
    11 Tháng mười 2009
    Bài viết:
    6
    Điểm thành tích:
    0
    Ðề: Nhận giải đáp bí mật số điên thoại di động.

    Về thân chủ
    Tuổi Âm Dương: Âm Nam
    Sinh: khoảng từ 23->1 giờ ngày 9/5/1981 dương lịch, nhằm giờ Canh Tý ngày 6 tháng 4 năm Tân Dậu.
    Bát Tự Ngày Sinh:
    - Giờ: Canh Tý
    - Ngày: Đinh Hợi
    - Tháng: Quý Tị
    - Năm: Tân Dậu
    Số cần xem là: 0936306608
    1. Xét theo thuyết Âm Dương:
    Số: 0936306608.
    Âm dương là hai khái niệm để chỉ hai thực thể đối lập ban đầu tạo nên toàn bộ vũ trụ.

    Theo Hà Đồ và Lạc Thư, các số 1, 3, 5, 7, 9 (màu trắng) là số mang vận Dương, còn các số 2, 4, 6, 8, 10 (màu đen) mang vận Âm. Số 0 là không có nói trong Hà Đồ và Lạc Thư, nhưng số 10 tận cùng là 0, mang vận Âm; vậy có thể xem số 0 mang vận Âm

    Sau đây là kết quả phân tích cân bằng Âm Dương của dãy số:
    0(-)
    9(+)
    3(+)
    6(-)
    3(+)
    0(-)
    6(-)
    6(-)
    0(-)
    8(-)
    Tổng số Dương (1, 3, 5, 7, 9): 3 số
    Tổng số Âm (2, 4, 6, 8, 0): 7 số
    Kết luận: Số lượng số mang vận Âm lớn hơn số lượng số mang vận Dương. Dãy số này mang vận Âm, sẽ bổ trợ rất tốt với người mang mệnh Dương.

    Phân tích với tuổi của Thân chủ: Tuổi Âm Nam. Vì dãy số mang vận Âm, và Thân Chủ Mạng Âm, theo thuyết Âm Dương sẽ làm Âm thái quá, sẽ gây mất cân bằng Âm Dương cho thân chủ

    Kết quả và cho điểm: 60 / 100
    2. Xét theo Ngũ Hành:
    2.1 - Theo triết học cổ, tất cả vạn vật đều phát sinh từ năm nguyên tố cơ bản và luôn luôn trải qua năm trạng thái được gọi là: Mộc, Hỏa, Thổ, Kim và Thủy. hay còn gọi là Ngũ hành. Học thuyết Ngũ hành diễn giải sự sinh hoá của vạn vật qua hai nguyên lý cơ bản Tương sinh và Tương khắc trong mối tương tác và quan hệ của chúng.

    Tương Sinh là: Kim sinh Thủy, Thủy Sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim
    Tương Khắc là: Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim

    Một dãy số được gọi là tốt, khi nó:
    - Tốt nhất: Có hành tương sinh thuận lý cho Mạng chủ. Ví dụ dãy số hành Hỏa, mạng chủ hành Thổ.
    - Tốt nhì: Có hành bị hành Mạng chủ khắc. Gọi là khắc xuất, còn có nghĩa mạng chủ khắc chế được hành của dãy số. Ví dụ: mạng chủ hành Hỏa, dãy số hành Mộc. Tuy nhiên, cái vận tốt của mạng chủ vẫn bị mất ít nhiều để khắc hành của dãy số.
    - Xấu nhất: Khi hành Mạng chủ bị khắc bởi hành dãy số. Gọi là khắc nhập. Ví dụ: dãy Số hành Hỏa, số sim hành Mộc. Ở trường hợp này, rõ ràng dãy số là không tốt.
    - Xấu vừa: Khi hành Mạng chủ sinh cho hành dãy số. Gọi là sinh xuất. Ví dụ: mạng chủ hành Mộc, số sim hành Hỏa. Ở trường hợp này, dù dãy số không tương khắc, nhưng rõ ràng dãy số làm mất nhiều vận tốt của hành Chủ. ( Vì hành Mạng chủ phải mất nhiều để sinh cho hành dãy số ).
    - Tương Đồng: Có hành Mạng chủ là tương đồng với Hành dãy số. Xét tốt xấu của phần này cũng còn nhiều phức tạp. Ví dụ: người Mạng Hỏa, gặp dãy số Hỏa. Sẽ tốt nếu người Mạng Hỏa yếu (Lư Trung Hỏa, Phú Đăng Hỏa) gặp dãy số Hành Hỏa là tốt (Lưỡng Hỏa thành Viêm). Còn nếu hỏa mạnh mà gặp Hỏa hay Mộc (sinh thêm Hỏa) thì chưa chắc là tốt (dù là Mộc tương sinh). Ở đây xin nêu rõ chi tiết là :

    Lưỡng Hỏa thành Viêm (sức nóng)
    Lưỡng Mộc thành Lâm (rừng)
    Lưỡng Thổ thành Sơn (núi)
    Lưỡng Kim thành Khí (món đồ dùng)
    Lưỡng Thủy thành Giang (sông)

    Lưỡng Kim, Kim khuyết (bị sức mẻ)
    Lưỡng Mộc, Mộc chiết (bị gãy)
    Lưỡng Hỏa, Hỏa diệt (bị tàn lụi)
    Lưỡng Thủy, Thủy kiệt (bị hết nước)
    Lưỡng Thổ, Thổ kiệt (bị cạn khô)

    Ví dụ:
    Sa Trung Kim - Vàng trong cát (Giáp Ngọ, Ất Mùi) và Kiếm Phong Kim - Vàng mũi kiếm (Nhâm Thân, Qúi Dậu) gặp nhau thì tốt, gọi là Lưỡng Kim thành Khí.
    Bình Địa Mộc - Cây bình địa (Mậu Tuất, Kỷ Hợi) và Đại Lâm Mộc - Cây rừng lớn (Mậu Thìn, Kỷ Tỵ) gặp nhau thì tốt (Lưỡng Mộc thành Lâm).
    Thiên Hà Thủy - Nước thiên hà (Bính Ngọ, Đinh Mùi) và Đại Hải Thủy - Nước biển lớn (Nhâm Tuất, Quí Hợi) gặp nhau thì tốt (Lưỡng Thủy thành Giang).
    Lư Trung Hỏa - Lửa trong lò (Bính Dần, Đinh Mão) và Phú Đăng Hỏa - Lửa ngọn đèn (Giáp Thìn, Ất Tỵ) gặp nhau thì tốt (Lưỡng Hỏa thành Viêm).
    Bích Thượng Thổ - Đất trên tường (Canh Tí, Tân Sửu) và Đại Trạch Thổ - Đất đường lớn (Mậu Thân, Kỷ Dậu) gặp nhau thì tốt (Lưỡng Thổ thành Sơn).

    Kết quả phân tích:
    Ngũ Hành Thân chủ là: Mộc ( Thạch Lựu Mộc )
    Ngũ Hành Dãy số là Thổ
    Kết luận: Ngũ hành tương khắc - Hành Chủ Mạng KHẮC hành dãy số (tốt)

    2.2 - Xét ngũ hành sinh khắc của chính dãy số:
    Số: 0936306608
    Phân Tích Ngũ Hành Tương Sinh-Tương Khắc của dãy số, ta có:
    Số 0 (Ngũ hành: Thủy) ===> Số 9( Ngũ hành: Thủy)
    Số 9 (Ngũ hành: Thủy) ===> Số 3( Ngũ hành: Hỏa) : Tương khắc
    Số 3 (Ngũ hành: Hỏa) ===> Số 6( Ngũ hành: Thổ) : Tương Sinh
    Số 6 (Ngũ hành: Thổ) ===> Số 3( Ngũ hành: Hỏa)
    Số 3 (Ngũ hành: Hỏa) ===> Số 0( Ngũ hành: Thủy)
    Số 0 (Ngũ hành: Thủy) ===> Số 6( Ngũ hành: Thổ)
    Số 6 (Ngũ hành: Thổ) ===> Số 6( Ngũ hành: Thổ)
    Số 6 (Ngũ hành: Thổ) ===> Số 0( Ngũ hành: Thủy) : Tương khắc
    Số 0 (Ngũ hành: Thủy) ===> Số 8( Ngũ hành: Kim)
    Như vậy, theo chiều từ trái sang phải (chiều của sự phát triển), dãy số 0936306608 có: 1 quan hệ tương sinh và 2 quan hệ tương khắc.
    2.3 - Xét tứ trụ ngày giờ sinh âm lịch của Thân Chủ:
    - Giờ: Canh Tý
    - Ngày: Đinh Hợi
    - Tháng: Quý Tị
    - Năm: Tân Dậu
    Kết quả phân tích ngũ hành của Can Chi Tứ Trụ, ta có:
    Hành Môc: 0
    Hành Kim: 3
    Hành Thủy: 3
    Hành Hỏa: 2
    Hành Thổ: 0

    Hành Vượng là: Thủy,Kim,
    Hành Suy là: Mộc,Thổ,
    Kết luận: Vì Ngũ Hành của dãy số là Thổ, là hành Suy trong Tứ Trụ, nên bổ trợ rất tốt cho tứ trụ Mệnh. Tốt.

    Kết quả và cho điểm: 60
    3. Xét theo Cửu Tinh Đồ Pháp:
    Chúng ta đang ở thời kỳ Hạ Nguyên, vận 8 (từ năm 2004 - 2023) do sao Bát bạch quản nên số 8 là vượng khí. Sao Bát Bạch nhập Trung cung của Cửu tinh đồ, khí của nó có tác dụng mạnh nhất và chi phối toàn bộ địa cầu. Vì thế, số tám (8) được coi là con số thịnh nhất và tượng trưng cho sự phát đạt.
    Dãy Số này có số 8, do đó số này nhận được vận khí tốt từ sao Bát bạch. Rất tốt.
    Kết quả và cho điểm: 10
    4. Quẻ Kinh Dịch
    Kinh Dịch là cuốn sách kinh điển rất lâu đời của người Trung Hoa. Nó mô tả hệ thống tư tưởng triết học và vũ trụ học. Tư tưởng triết học cơ bản dựa trên cơ sở của sự cân bằng thông qua sự đối kháng và thay đổi (chuyển dịch). Ở phương Tây, nhiều người hiểu Kinh Dịch đơn thuần như một hệ thống để bói toán, nhưng thực ra về bản chất nó là biểu hiện của kiến thức, sự hiểu biết và triết học của người Trung Hoa cổ đại. Theo Kinh dịch - Đạo của người quân tử của Nguyễn Hiến Lê, Kinh Dịch phản ánh vũ trụ quan, nhân sinh quan và nhất là cách hành xử của bậc chính nhân quân tử ngày xưa.

    Bạn sẽ có cách sau để đánh giá dãy số mình dùng là hạp hay không hạp bằng cách phân tích quẻ Chủ và quẻ Hỗ. Theo lý thuyết Kinh Dịch, mỗi sự vật hiện tượng đều bị chi phối bởi các quẻ trùng quái, trong đó quẻ Chủ là quẻ đóng vai trò chủ đạo, chi phối quan trọng nhất đến sự vật, hiện tượng đó. Bên cạnh đó là quẻ Hỗ, mang tính chất bổ trợ thêm.

    Quẻ Chủ: Phong Lôi Ích
    Ý nghĩa: Tốt: Tiến ích. Thêm được lợi, giúp dùm, tiếng dội xa
    Dịch nghĩa: “Tăng thêm”. Gió lộng và sấm mạnh. Hai đằng giúp ích cho nhau. Đây là thời tăng tiến. Lấy bớt của người trên, cho thêm kẻ dưới. Việc cốt yếu là lấy đạo trung chánh mà tạo lợi ích cho xã hội. Cần ra tay làm việc để tận dụng thời cơ thuận tiện. Hành động mà nhũn nhặn hợp lẽ, giúp ích cho mọi người thì dù việc có gian nan nguy hiểm như sang sông lớn cũng sẽ thành tựu. Kẻ hiểu đạo hễ thấy được việc gì lành tốt thì phải ráng bước tới gần, hễ biết mình có điều gì lầm lỗi thì gấp gấp sửa đổi.


    Quẻ Hỗ: Thiên Trạch Lý
    Ý nghĩa: Tốt - Dẫm lên đuôi cọp, mà cọp không cắn, đó là hanh thông.
    Dịch nghĩa: “Dẫm bước”. Lấy tánh nhu hoà mà ứng phó với thứ cương cường, như vậy là thuận với âm dương. Cứ như thế mà tiến bước, sự hanh thông sẽ nắm chắc. Dù có xéo lên đuôi cọp cũng không bị nó cắn, không tổn hại gì. Khi đương đầu với những người khó tánh, tốt nhất nên giữ thái độ vui vẻ lịch thiệp. Trên là trời, dưới là chằm nước, vậy là đúng lẽ thường của vũ trụ. Kẻ hiểu đạo biết phân biệt cho đúng trên dưới, giúp an định lòng người.
    5. Xét theo quan niệm dân gian
    Theo quan niệm dân gian, cộng hết các con số của dãy số, và lấy số dư khi chia 10. Nếu 9 điểm là tốt nhất, 0 điểm là bù: không tốt. Dãy số này có số điểm là: 1
    Kết quả và cho điểm: 10
    KẾT LUẬN
    Bạn nên xem xét kỹ 5 phân tích trên: Âm Dương, Ngũ Hành, Cửu Tinh Đồ Pháp, Quẻ Kinh Dịch và điểm theo quan niệm dân gian.
    Theo chúng tôi, những tiêu chí quan trọng là Âm Dương, Ngũ Hành và Quẻ Kinh Dịch của dãy số,
    và tùy cách nghĩ của bạn, bạn quyết định dãy số nào là hạp nhất với mình.
    Cần tư vấn thêm, bạn có thể email hoặc gọi điện thoại cho chúng tôi.
     
  8. Ỷ Lan

    Ỷ Lan Guest

    Ðề: Nhận giải đáp bí mật số điên thoại di động.

    Email và gọi điện thoại số nào ạ ?

    Thanks ~_rose ~_rose ~_rose
     
  9. alibaba8757

    alibaba8757 New Member

    Tham gia ngày:
    24 Tháng bảy 2006
    Bài viết:
    275
    Điểm thành tích:
    0
    Ðề: Nhận giải đáp bí mật số điên thoại di động.

    Giờ Sinh Ali giờ Thìn, anh/ chi bondpham có nhầm lẫn ko~_coffee
     
  10. bondpham

    bondpham New Member

    Tham gia ngày:
    11 Tháng mười 2009
    Bài viết:
    6
    Điểm thành tích:
    0
    Ðề: Nhận giải đáp bí mật số điên thoại di động.

    email:cuongpham@vcallline.vn
    ĐT: 0988891777
     
  11. bondpham

    bondpham New Member

    Tham gia ngày:
    11 Tháng mười 2009
    Bài viết:
    6
    Điểm thành tích:
    0
    Ðề: Nhận giải đáp bí mật số điên thoại di động.

    Về thân chủ
    Tuổi Âm Dương: Âm Nam
    Sinh: khoảng từ 7->9 giờ ngày 9/5/1981 dương lịch, nhằm giờ Giáp Thìn ngày 6 tháng 4 năm Tân Dậu.
    Bát Tự Ngày Sinh:
    - Giờ: Giáp Thìn
    - Ngày: Đinh Hợi
    - Tháng: Quý Tị
    - Năm: Tân Dậu
    Số cần xem là: 0936306608
    1. Xét theo thuyết Âm Dương:
    Số: 0936306608.
    Âm dương là hai khái niệm để chỉ hai thực thể đối lập ban đầu tạo nên toàn bộ vũ trụ.

    Theo Hà Đồ và Lạc Thư, các số 1, 3, 5, 7, 9 (màu trắng) là số mang vận Dương, còn các số 2, 4, 6, 8, 10 (màu đen) mang vận Âm. Số 0 là không có nói trong Hà Đồ và Lạc Thư, nhưng số 10 tận cùng là 0, mang vận Âm; vậy có thể xem số 0 mang vận Âm

    Sau đây là kết quả phân tích cân bằng Âm Dương của dãy số:
    0(-)
    9(+)
    3(+)
    6(-)
    3(+)
    0(-)
    6(-)
    6(-)
    0(-)
    8(-)
    Tổng số Dương (1, 3, 5, 7, 9): 3 số
    Tổng số Âm (2, 4, 6, 8, 0): 7 số
    Kết luận: Số lượng số mang vận Âm lớn hơn số lượng số mang vận Dương. Dãy số này mang vận Âm, sẽ bổ trợ rất tốt với người mang mệnh Dương.

    Phân tích với tuổi của Thân chủ: Tuổi Âm Nam. Vì dãy số mang vận Âm, và Thân Chủ Mạng Âm, theo thuyết Âm Dương sẽ làm Âm thái quá, sẽ gây mất cân bằng Âm Dương cho thân chủ

    Kết quả và cho điểm: 60 / 100
    2. Xét theo Ngũ Hành:
    2.1 - Theo triết học cổ, tất cả vạn vật đều phát sinh từ năm nguyên tố cơ bản và luôn luôn trải qua năm trạng thái được gọi là: Mộc, Hỏa, Thổ, Kim và Thủy. hay còn gọi là Ngũ hành. Học thuyết Ngũ hành diễn giải sự sinh hoá của vạn vật qua hai nguyên lý cơ bản Tương sinh và Tương khắc trong mối tương tác và quan hệ của chúng.

    Tương Sinh là: Kim sinh Thủy, Thủy Sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim
    Tương Khắc là: Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim

    Một dãy số được gọi là tốt, khi nó:
    - Tốt nhất: Có hành tương sinh thuận lý cho Mạng chủ. Ví dụ dãy số hành Hỏa, mạng chủ hành Thổ.
    - Tốt nhì: Có hành bị hành Mạng chủ khắc. Gọi là khắc xuất, còn có nghĩa mạng chủ khắc chế được hành của dãy số. Ví dụ: mạng chủ hành Hỏa, dãy số hành Mộc. Tuy nhiên, cái vận tốt của mạng chủ vẫn bị mất ít nhiều để khắc hành của dãy số.
    - Xấu nhất: Khi hành Mạng chủ bị khắc bởi hành dãy số. Gọi là khắc nhập. Ví dụ: dãy Số hành Hỏa, số sim hành Mộc. Ở trường hợp này, rõ ràng dãy số là không tốt.
    - Xấu vừa: Khi hành Mạng chủ sinh cho hành dãy số. Gọi là sinh xuất. Ví dụ: mạng chủ hành Mộc, số sim hành Hỏa. Ở trường hợp này, dù dãy số không tương khắc, nhưng rõ ràng dãy số làm mất nhiều vận tốt của hành Chủ. ( Vì hành Mạng chủ phải mất nhiều để sinh cho hành dãy số ).
    - Tương Đồng: Có hành Mạng chủ là tương đồng với Hành dãy số. Xét tốt xấu của phần này cũng còn nhiều phức tạp. Ví dụ: người Mạng Hỏa, gặp dãy số Hỏa. Sẽ tốt nếu người Mạng Hỏa yếu (Lư Trung Hỏa, Phú Đăng Hỏa) gặp dãy số Hành Hỏa là tốt (Lưỡng Hỏa thành Viêm). Còn nếu hỏa mạnh mà gặp Hỏa hay Mộc (sinh thêm Hỏa) thì chưa chắc là tốt (dù là Mộc tương sinh). Ở đây xin nêu rõ chi tiết là :

    Lưỡng Hỏa thành Viêm (sức nóng)
    Lưỡng Mộc thành Lâm (rừng)
    Lưỡng Thổ thành Sơn (núi)
    Lưỡng Kim thành Khí (món đồ dùng)
    Lưỡng Thủy thành Giang (sông)

    Lưỡng Kim, Kim khuyết (bị sức mẻ)
    Lưỡng Mộc, Mộc chiết (bị gãy)
    Lưỡng Hỏa, Hỏa diệt (bị tàn lụi)
    Lưỡng Thủy, Thủy kiệt (bị hết nước)
    Lưỡng Thổ, Thổ kiệt (bị cạn khô)

    Ví dụ:
    Sa Trung Kim - Vàng trong cát (Giáp Ngọ, Ất Mùi) và Kiếm Phong Kim - Vàng mũi kiếm (Nhâm Thân, Qúi Dậu) gặp nhau thì tốt, gọi là Lưỡng Kim thành Khí.
    Bình Địa Mộc - Cây bình địa (Mậu Tuất, Kỷ Hợi) và Đại Lâm Mộc - Cây rừng lớn (Mậu Thìn, Kỷ Tỵ) gặp nhau thì tốt (Lưỡng Mộc thành Lâm).
    Thiên Hà Thủy - Nước thiên hà (Bính Ngọ, Đinh Mùi) và Đại Hải Thủy - Nước biển lớn (Nhâm Tuất, Quí Hợi) gặp nhau thì tốt (Lưỡng Thủy thành Giang).
    Lư Trung Hỏa - Lửa trong lò (Bính Dần, Đinh Mão) và Phú Đăng Hỏa - Lửa ngọn đèn (Giáp Thìn, Ất Tỵ) gặp nhau thì tốt (Lưỡng Hỏa thành Viêm).
    Bích Thượng Thổ - Đất trên tường (Canh Tí, Tân Sửu) và Đại Trạch Thổ - Đất đường lớn (Mậu Thân, Kỷ Dậu) gặp nhau thì tốt (Lưỡng Thổ thành Sơn).

    Kết quả phân tích:
    Ngũ Hành Thân chủ là: Mộc ( Thạch Lựu Mộc )
    Ngũ Hành Dãy số là Thổ
    Kết luận: Ngũ hành tương khắc - Hành Chủ Mạng KHẮC hành dãy số (tốt)

    2.2 - Xét ngũ hành sinh khắc của chính dãy số:
    Số: 0936306608
    Phân Tích Ngũ Hành Tương Sinh-Tương Khắc của dãy số, ta có:
    Số 0 (Ngũ hành: Thủy) ===> Số 9( Ngũ hành: Thủy)
    Số 9 (Ngũ hành: Thủy) ===> Số 3( Ngũ hành: Hỏa) : Tương khắc
    Số 3 (Ngũ hành: Hỏa) ===> Số 6( Ngũ hành: Thổ) : Tương Sinh
    Số 6 (Ngũ hành: Thổ) ===> Số 3( Ngũ hành: Hỏa)
    Số 3 (Ngũ hành: Hỏa) ===> Số 0( Ngũ hành: Thủy)
    Số 0 (Ngũ hành: Thủy) ===> Số 6( Ngũ hành: Thổ)
    Số 6 (Ngũ hành: Thổ) ===> Số 6( Ngũ hành: Thổ)
    Số 6 (Ngũ hành: Thổ) ===> Số 0( Ngũ hành: Thủy) : Tương khắc
    Số 0 (Ngũ hành: Thủy) ===> Số 8( Ngũ hành: Kim)
    Như vậy, theo chiều từ trái sang phải (chiều của sự phát triển), dãy số 0936306608 có: 1 quan hệ tương sinh và 2 quan hệ tương khắc.
    2.3 - Xét tứ trụ ngày giờ sinh âm lịch của Thân Chủ:
    - Giờ: Giáp Thìn
    - Ngày: Đinh Hợi
    - Tháng: Quý Tị
    - Năm: Tân Dậu
    Kết quả phân tích ngũ hành của Can Chi Tứ Trụ, ta có:
    Hành Môc: 1
    Hành Kim: 2
    Hành Thủy: 2
    Hành Hỏa: 2
    Hành Thổ: 1

    Hành Vượng là: Thủy,Hỏa,Kim,
    Hành Suy là: Mộc,Thổ,
    Kết luận: Vì Ngũ Hành của dãy số là Thổ, là hành Suy trong Tứ Trụ, nên bổ trợ rất tốt cho tứ trụ Mệnh. Tốt.

    Kết quả và cho điểm: 60
    3. Xét theo Cửu Tinh Đồ Pháp:
    Chúng ta đang ở thời kỳ Hạ Nguyên, vận 8 (từ năm 2004 - 2023) do sao Bát bạch quản nên số 8 là vượng khí. Sao Bát Bạch nhập Trung cung của Cửu tinh đồ, khí của nó có tác dụng mạnh nhất và chi phối toàn bộ địa cầu. Vì thế, số tám (8) được coi là con số thịnh nhất và tượng trưng cho sự phát đạt.
    Dãy Số này có số 8, do đó số này nhận được vận khí tốt từ sao Bát bạch. Rất tốt.
    Kết quả và cho điểm: 10
    4. Quẻ Kinh Dịch
    Kinh Dịch là cuốn sách kinh điển rất lâu đời của người Trung Hoa. Nó mô tả hệ thống tư tưởng triết học và vũ trụ học. Tư tưởng triết học cơ bản dựa trên cơ sở của sự cân bằng thông qua sự đối kháng và thay đổi (chuyển dịch). Ở phương Tây, nhiều người hiểu Kinh Dịch đơn thuần như một hệ thống để bói toán, nhưng thực ra về bản chất nó là biểu hiện của kiến thức, sự hiểu biết và triết học của người Trung Hoa cổ đại. Theo Kinh dịch - Đạo của người quân tử của Nguyễn Hiến Lê, Kinh Dịch phản ánh vũ trụ quan, nhân sinh quan và nhất là cách hành xử của bậc chính nhân quân tử ngày xưa.

    Bạn sẽ có cách sau để đánh giá dãy số mình dùng là hạp hay không hạp bằng cách phân tích quẻ Chủ và quẻ Hỗ. Theo lý thuyết Kinh Dịch, mỗi sự vật hiện tượng đều bị chi phối bởi các quẻ trùng quái, trong đó quẻ Chủ là quẻ đóng vai trò chủ đạo, chi phối quan trọng nhất đến sự vật, hiện tượng đó. Bên cạnh đó là quẻ Hỗ, mang tính chất bổ trợ thêm.

    Quẻ Chủ: Phong Lôi Ích
    Ý nghĩa: Tốt: Tiến ích. Thêm được lợi, giúp dùm, tiếng dội xa
    Dịch nghĩa: “Tăng thêm”. Gió lộng và sấm mạnh. Hai đằng giúp ích cho nhau. Đây là thời tăng tiến. Lấy bớt của người trên, cho thêm kẻ dưới. Việc cốt yếu là lấy đạo trung chánh mà tạo lợi ích cho xã hội. Cần ra tay làm việc để tận dụng thời cơ thuận tiện. Hành động mà nhũn nhặn hợp lẽ, giúp ích cho mọi người thì dù việc có gian nan nguy hiểm như sang sông lớn cũng sẽ thành tựu. Kẻ hiểu đạo hễ thấy được việc gì lành tốt thì phải ráng bước tới gần, hễ biết mình có điều gì lầm lỗi thì gấp gấp sửa đổi.


    Quẻ Hỗ: Thiên Trạch Lý
    Ý nghĩa: Tốt - Dẫm lên đuôi cọp, mà cọp không cắn, đó là hanh thông.
    Dịch nghĩa: “Dẫm bước”. Lấy tánh nhu hoà mà ứng phó với thứ cương cường, như vậy là thuận với âm dương. Cứ như thế mà tiến bước, sự hanh thông sẽ nắm chắc. Dù có xéo lên đuôi cọp cũng không bị nó cắn, không tổn hại gì. Khi đương đầu với những người khó tánh, tốt nhất nên giữ thái độ vui vẻ lịch thiệp. Trên là trời, dưới là chằm nước, vậy là đúng lẽ thường của vũ trụ. Kẻ hiểu đạo biết phân biệt cho đúng trên dưới, giúp an định lòng người.
    5. Xét theo quan niệm dân gian
    Theo quan niệm dân gian, cộng hết các con số của dãy số, và lấy số dư khi chia 10. Nếu 9 điểm là tốt nhất, 0 điểm là bù: không tốt. Dãy số này có số điểm là: 1
    Kết quả và cho điểm: 10
    KẾT LUẬN
    Bạn nên xem xét kỹ 5 phân tích trên: Âm Dương, Ngũ Hành, Cửu Tinh Đồ Pháp, Quẻ Kinh Dịch và điểm theo quan niệm dân gian.
    Theo chúng tôi, những tiêu chí quan trọng là Âm Dương, Ngũ Hành và Quẻ Kinh Dịch của dãy số,
    và tùy cách nghĩ của bạn, bạn quyết định dãy số nào là hạp nhất với mình.
    Cần tư vấn thêm, bạn có thể email hoặc gọi điện thoại cho chúng tôi.
     
  12. Ỷ Lan

    Ỷ Lan Guest

    Ðề: Nhận giải đáp bí mật số điên thoại di động.

    Cám ơn anh.. Sẽ alo anh nhé ~_rose :)
     
  13. doantrung

    doantrung New Member

    Tham gia ngày:
    29 Tháng mười 2009
    Bài viết:
    1
    Điểm thành tích:
    0
    Ðề: Nhận giải đáp bí mật số điên thoại di động.

    ban gi oi con xem ko xemcho to voi:nam, 2h sang 26/2/88,0972759210.thank truoc nha!
     
  14. bondpham

    bondpham New Member

    Tham gia ngày:
    11 Tháng mười 2009
    Bài viết:
    6
    Điểm thành tích:
    0
    Ðề: Nhận giải đáp bí mật số điên thoại di động.

    Về thân chủ

    Tuổi Âm Dương: Dương Nam
    Sinh: khoảng từ 1->3 giờ ngày 26/2/1988 dương lịch, nhằm giờ Kỷ Sửu ngày 10 tháng 1 năm Mậu Thìn.
    Bát Tự Ngày Sinh:
    - Giờ: Kỷ Sửu
    - Ngày: Tân Hợi
    - Tháng: Giáp Dần
    - Năm: Mậu Thìn
    Số cần xem là: 0972759210

    1. Xét theo thuyết Âm Dương:

    Số: 0972759210.
    Âm dương là hai khái niệm để chỉ hai thực thể đối lập ban đầu tạo nên toàn bộ vũ trụ.

    Theo Hà Đồ và Lạc Thư, các số 1, 3, 5, 7, 9 (màu trắng) là số mang vận Dương, còn các số 2, 4, 6, 8, 10 (màu đen) mang vận Âm. Số 0 là không có nói trong Hà Đồ và Lạc Thư, nhưng số 10 tận cùng là 0, mang vận Âm; vậy có thể xem số 0 mang vận Âm

    Sau đây là kết quả phân tích cân bằng Âm Dương của dãy số:
    0(-)
    9(+)
    7(+)
    2(-)
    7(+)
    5(+)
    9(+)
    2(-)
    1(+)
    0(-)
    Tổng số Dương (1, 3, 5, 7, 9): 6 số
    Tổng số Âm (2, 4, 6, 8, 0): 4 số
    Kết luận: Số lượng số mang vận Dương lớn hơn số lượng số mang vận Âm., dãy số này mang vận Dương, sẽ bổ trợ rất tốt với người mang mệnh Âm.

    Phân tích với tuổi của Thân chủ: Tuổi Dương Nam. Vì dãy số mang vận Dương, và Thân Chủ Mạng Dương, theo thuyết Âm Dương sẽ làm Dương thái quá, sẽ gây mất cân bằng Âm Dương cho thân chủ

    Kết quả và cho điểm: 80 / 100
    2. Xét theo Ngũ Hành:

    2.1 - Theo triết học cổ, tất cả vạn vật đều phát sinh từ năm nguyên tố cơ bản và luôn luôn trải qua năm trạng thái được gọi là: Mộc, Hỏa, Thổ, Kim và Thủy. hay còn gọi là Ngũ hành. Học thuyết Ngũ hành diễn giải sự sinh hoá của vạn vật qua hai nguyên lý cơ bản Tương sinh và Tương khắc trong mối tương tác và quan hệ của chúng.

    Tương Sinh là: Kim sinh Thủy, Thủy Sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim
    Tương Khắc là: Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim

    Một dãy số được gọi là tốt, khi nó:
    - Tốt nhất: Có hành tương sinh thuận lý cho Mạng chủ. Ví dụ dãy số hành Hỏa, mạng chủ hành Thổ.
    - Tốt nhì: Có hành bị hành Mạng chủ khắc. Gọi là khắc xuất, còn có nghĩa mạng chủ khắc chế được hành của dãy số. Ví dụ: mạng chủ hành Hỏa, dãy số hành Mộc. Tuy nhiên, cái vận tốt của mạng chủ vẫn bị mất ít nhiều để khắc hành của dãy số.
    - Xấu nhất: Khi hành Mạng chủ bị khắc bởi hành dãy số. Gọi là khắc nhập. Ví dụ: dãy Số hành Hỏa, số sim hành Mộc. Ở trường hợp này, rõ ràng dãy số là không tốt.
    - Xấu vừa: Khi hành Mạng chủ sinh cho hành dãy số. Gọi là sinh xuất. Ví dụ: mạng chủ hành Mộc, số sim hành Hỏa. Ở trường hợp này, dù dãy số không tương khắc, nhưng rõ ràng dãy số làm mất nhiều vận tốt của hành Chủ. ( Vì hành Mạng chủ phải mất nhiều để sinh cho hành dãy số ).
    - Tương Đồng: Có hành Mạng chủ là tương đồng với Hành dãy số. Xét tốt xấu của phần này cũng còn nhiều phức tạp. Ví dụ: người Mạng Hỏa, gặp dãy số Hỏa. Sẽ tốt nếu người Mạng Hỏa yếu (Lư Trung Hỏa, Phú Đăng Hỏa) gặp dãy số Hành Hỏa là tốt (Lưỡng Hỏa thành Viêm). Còn nếu hỏa mạnh mà gặp Hỏa hay Mộc (sinh thêm Hỏa) thì chưa chắc là tốt (dù là Mộc tương sinh). Ở đây xin nêu rõ chi tiết là :

    Lưỡng Hỏa thành Viêm (sức nóng)
    Lưỡng Mộc thành Lâm (rừng)
    Lưỡng Thổ thành Sơn (núi)
    Lưỡng Kim thành Khí (món đồ dùng)
    Lưỡng Thủy thành Giang (sông)

    Lưỡng Kim, Kim khuyết (bị sức mẻ)
    Lưỡng Mộc, Mộc chiết (bị gãy)
    Lưỡng Hỏa, Hỏa diệt (bị tàn lụi)
    Lưỡng Thủy, Thủy kiệt (bị hết nước)
    Lưỡng Thổ, Thổ kiệt (bị cạn khô)

    Ví dụ:
    Sa Trung Kim - Vàng trong cát (Giáp Ngọ, Ất Mùi) và Kiếm Phong Kim - Vàng mũi kiếm (Nhâm Thân, Qúi Dậu) gặp nhau thì tốt, gọi là Lưỡng Kim thành Khí.
    Bình Địa Mộc - Cây bình địa (Mậu Tuất, Kỷ Hợi) và Đại Lâm Mộc - Cây rừng lớn (Mậu Thìn, Kỷ Tỵ) gặp nhau thì tốt (Lưỡng Mộc thành Lâm).
    Thiên Hà Thủy - Nước thiên hà (Bính Ngọ, Đinh Mùi) và Đại Hải Thủy - Nước biển lớn (Nhâm Tuất, Quí Hợi) gặp nhau thì tốt (Lưỡng Thủy thành Giang).
    Lư Trung Hỏa - Lửa trong lò (Bính Dần, Đinh Mão) và Phú Đăng Hỏa - Lửa ngọn đèn (Giáp Thìn, Ất Tỵ) gặp nhau thì tốt (Lưỡng Hỏa thành Viêm).
    Bích Thượng Thổ - Đất trên tường (Canh Tí, Tân Sửu) và Đại Trạch Thổ - Đất đường lớn (Mậu Thân, Kỷ Dậu) gặp nhau thì tốt (Lưỡng Thổ thành Sơn).

    Kết quả phân tích:
    Ngũ Hành Thân chủ là: Mộc ( Đại Lâm Mộc )
    Ngũ Hành Dãy số là Thổ
    Kết luận: Ngũ hành tương khắc - Hành Chủ Mạng KHẮC hành dãy số (tốt)

    2.2 - Xét ngũ hành sinh khắc của chính dãy số:
    Số: 0972759210
    Phân Tích Ngũ Hành Tương Sinh-Tương Khắc của dãy số, ta có:
    Số 0 (Ngũ hành: Thủy) ===> Số 9( Ngũ hành: Thủy)
    Số 9 (Ngũ hành: Thủy) ===> Số 7( Ngũ hành: Kim)
    Số 7 (Ngũ hành: Kim) ===> Số 2( Ngũ hành: Mộc) : Tương khắc
    Số 2 (Ngũ hành: Mộc) ===> Số 7( Ngũ hành: Kim)
    Số 7 (Ngũ hành: Kim) ===> Số 5( Ngũ hành: Thổ)
    Số 5 (Ngũ hành: Thổ) ===> Số 9( Ngũ hành: Thủy) : Tương khắc
    Số 9 (Ngũ hành: Thủy) ===> Số 2( Ngũ hành: Mộc) : Tương Sinh
    Số 2 (Ngũ hành: Mộc) ===> Số 1( Ngũ hành: Mộc)
    Số 1 (Ngũ hành: Mộc) ===> Số 0( Ngũ hành: Thủy)
    Như vậy, theo chiều từ trái sang phải (chiều của sự phát triển), dãy số 0972759210 có: 1 quan hệ tương sinh và 2 quan hệ tương khắc.
    2.3 - Xét tứ trụ ngày giờ sinh âm lịch của Thân Chủ:
    - Giờ: Kỷ Sửu
    - Ngày: Tân Hợi
    - Tháng: Giáp Dần
    - Năm: Mậu Thìn
    Kết quả phân tích ngũ hành của Can Chi Tứ Trụ, ta có:
    Hành Môc: 2
    Hành Kim: 1
    Hành Thủy: 1
    Hành Hỏa: 0
    Hành Thổ: 4

    Hành Vượng là: Thổ,
    Hành Suy là: Hỏa,
    Kết luận: Vì Ngũ Hành của dãy số là Thổ, không phải là hành Suy trong Tứ Trụ, nên không có tác dụng bổ trợ.

    Kết quả và cho điểm: 80
    3. Xét theo Cửu Tinh Đồ Pháp:

    Chúng ta đang ở thời kỳ Hạ Nguyên, vận 8 (từ năm 2004 - 2023) do sao Bát bạch quản nên số 8 là vượng khí. Sao Bát Bạch nhập Trung cung của Cửu tinh đồ, khí của nó có tác dụng mạnh nhất và chi phối toàn bộ địa cầu. Vì thế, số tám (8) được coi là con số thịnh nhất và tượng trưng cho sự phát đạt.
    Dãy Số này KHÔNG có số 8, do đó số này không nhận được vận khí tốt từ sao Bát bạch.
    Kết quả và cho điểm: 0
    4. Quẻ Kinh Dịch

    Kinh Dịch là cuốn sách kinh điển rất lâu đời của người Trung Hoa. Nó mô tả hệ thống tư tưởng triết học và vũ trụ học. Tư tưởng triết học cơ bản dựa trên cơ sở của sự cân bằng thông qua sự đối kháng và thay đổi (chuyển dịch). Ở phương Tây, nhiều người hiểu Kinh Dịch đơn thuần như một hệ thống để bói toán, nhưng thực ra về bản chất nó là biểu hiện của kiến thức, sự hiểu biết và triết học của người Trung Hoa cổ đại. Theo Kinh dịch - Đạo của người quân tử của Nguyễn Hiến Lê, Kinh Dịch phản ánh vũ trụ quan, nhân sinh quan và nhất là cách hành xử của bậc chính nhân quân tử ngày xưa.

    Bạn sẽ có cách sau để đánh giá dãy số mình dùng là hạp hay không hạp bằng cách phân tích quẻ Chủ và quẻ Hỗ. Theo lý thuyết Kinh Dịch, mỗi sự vật hiện tượng đều bị chi phối bởi các quẻ trùng quái, trong đó quẻ Chủ là quẻ đóng vai trò chủ đạo, chi phối quan trọng nhất đến sự vật, hiện tượng đó. Bên cạnh đó là quẻ Hỗ, mang tính chất bổ trợ thêm.

    Quẻ Chủ: Thuần Càn
    Ý nghĩa: Ý Nghĩa Tốt
    Dịch nghĩa: Đạo Kiền (Trời) chỉ khí Dương, tươi vui và sáng tạo . Mọi hiện tượng phát sinh hay chuyển biến đều từ Dương. Đây là thời Dương cực cực thịnh, mọi việc đều hanh thông, phát triển . Nhưng vẫn cần chánh bền, nếu không thì chẳng được trọn vẹn về sau. Khi mà Dương phát triển cực độ thì mầm âm sẽ bắt đầu nảy sinh, cho nên cần phải lưu ý và chuẩn bị cho những sự bất ngờ sự bất ngờ. Kẻ hiểu Đạo giữ công sức của mình bằng cách dẹp bỏ hết những hoạt động vô bổ vốn chỉ làm tổn hại nguyên lực.


    Quẻ Hỗ: Thuần Càn
    Ý nghĩa: Ý Nghĩa Tốt
    Dịch nghĩa: Đạo Kiền (Trời) chỉ khí Dương, tươi vui và sáng tạo . Mọi hiện tượng phát sinh hay chuyển biến đều từ Dương. Đây là thời Dương cực cực thịnh, mọi việc đều hanh thông, phát triển . Nhưng vẫn cần chánh bền, nếu không thì chẳng được trọn vẹn về sau. Khi mà Dương phát triển cực độ thì mầm âm sẽ bắt đầu nảy sinh, cho nên cần phải lưu ý và chuẩn bị cho những sự bất ngờ sự bất ngờ. Kẻ hiểu Đạo giữ công sức của mình bằng cách dẹp bỏ hết những hoạt động vô bổ vốn chỉ làm tổn hại nguyên lực.
    5. Xét theo quan niệm dân gian

    Theo quan niệm dân gian, cộng hết các con số của dãy số, và lấy số dư khi chia 10. Nếu 9 điểm là tốt nhất, 0 điểm là bù: không tốt. Dãy số này có số điểm là: 2
    Kết quả và cho điểm: 20
    KẾT LUẬN

    Bạn nên xem xét kỹ 5 phân tích trên: Âm Dương, Ngũ Hành, Cửu Tinh Đồ Pháp, Quẻ Kinh Dịch và điểm theo quan niệm dân gian.
    Theo chúng tôi, những tiêu chí quan trọng là Âm Dương, Ngũ Hành và Quẻ Kinh Dịch của dãy số,
    và tùy cách nghĩ của bạn, bạn quyết định dãy số nào là hạp nhất với mình.
    Cần tư vấn thêm, bạn có thể email hoặc gọi điện thoại cho chúng tôi.
    bondpham@gmail.com
     
  15. baohung

    baohung New Member

    Tham gia ngày:
    17 Tháng mười 2007
    Bài viết:
    2
    Điểm thành tích:
    1
    Ðề: Nhận giải đáp bí mật số điên thoại di động.

    nhờ xem dùm e với
    0914444588 ( NAm) ngày 31-10-1987 vào cỡ 22h đêm.
    cám ơn bác nhé>~_rose
     
  16. NhungKTKT246

    NhungKTKT246 New Member

    Tham gia ngày:
    9 Tháng mười một 2009
    Bài viết:
    2
    Điểm thành tích:
    0
    Ðề: Nhận giải đáp bí mật số điên thoại di động.

    Nhờ xem giúp em với:
    0908712609 (nữ)
    sinh ngày : 18-6 (Am lich ) năm 1984 vào 15h.
    Cảm ơn các bác
     
  17. mit_hp91

    mit_hp91 New Member

    Tham gia ngày:
    10 Tháng mười một 2009
    Bài viết:
    1
    Điểm thành tích:
    0
    Ðề: Nhận giải đáp bí mật số điên thoại di động.

    nhờ bác xem giúp
    0125 593 1991 (nữ)
    5h45 sáng 24/10/1991

    Cảm ơn bác nhiều
     
  18. vy224

    vy224 New Member

    Tham gia ngày:
    24 Tháng chín 2009
    Bài viết:
    1,127
    Điểm thành tích:
    0
    Ðề: Nhận giải đáp bí mật số điên thoại di động.

    Em bon chen, giải cho em với. Hic, khoảng gần 2 năm nay, em cứ bị phá máy hoài hà, mà em thích số này lắm không muốn đổi, nhưng nếu bị nhá máy hoài thì em phải đổi số thôi.
     
    Last edited by a moderator: 25 Tháng mười một 2009
  19. tranngoctam

    tranngoctam New Member

    Tham gia ngày:
    18 Tháng mười một 2009
    Bài viết:
    1
    Điểm thành tích:
    0
    Ðề: Nhận giải đáp bí mật số điên thoại di động.

    s
    o dien thoai cua minh xem giup voi ;01239.37.39.39
    sinh ngay 25-04-1968
     
  20. vxhienvn

    vxhienvn New Member

    Tham gia ngày:
    14 Tháng mười một 2009
    Bài viết:
    6
    Điểm thành tích:
    0
    Ðề: Nhận giải đáp bí mật số điên thoại di động.

    Em xin nhờ bác xem hộ em số này nhé: 01666087798,ứng với chủ nhân: Vũ Xuân Hiển
    ngày sinh: 21/03/1987
    sinh: 10h sáng (tại Miền Bắc Việt Nam)
    giới tính : Nam
     
    Last edited by a moderator: 18 Tháng mười một 2009

Chia sẻ trang này