Văn hóa đặt tên cho con

Thảo luận trong 'Nghệ thuật sống là Lợi mình = Lợi người: Luôn đúng' bắt đầu bởi Kiwi, 19 Tháng năm 2008.

  1. Kiwi

    Kiwi New Member

    Tham gia ngày:
    5 Tháng hai 2008
    Bài viết:
    56
    Điểm thành tích:
    0
    Không ai không mong cho con mình có được một cái tên gọi hay, hoàn chỉnh, hàm ý phong phú, ngụ ý sâu sắc. Đặt tên cho con là một học vấn có quan hệ với văn tự học, âm vần học, dân tộc học, sử học, văn hóa tông pháp và nhiều tri thức khoa học hiện đại, chính vì thế nó đã phát triển thành một môn mệnh danh học.

    [​IMG]
    Ảnh: Getty Images

    NGUYÊN TẮC ÐẶT TÊN

    Khi đặt tên cần tuân thủ các nguyên tắc:
    • Âm vần của tên gọi phải hay, đẹp: đặt tên là để người khác gọi, vì thế phải hay, kêu, tránh thô tục, không trúc trắc.
    • Tiếp đến là tránh họ và tên cùng vần cùng chữ, tránh dùng nhiều chữ để dễ gọi.
    • Khi đặt tên cần chú ý sự thống nhất hài hòa giữa họ và tên.
    • Tên gọi phải có ngụ ý hay: điều quan trọng nhất của việc đặt tên là chọn chữ nghĩa sao cho hay và lịch sự. Vì thế phải căn cứ vào thẩm mỹ, chí hướng, và sở thích để chọn chữ nghĩa.
    NHỮNG ĐIỀU CẦN CHÚ Ý KHI ÐẶT TÊN
    • Hạn chế đặt tên đơn, vì tên đơn dễ bị trùng tên.
    • Khi đặt tên không nên chạy theo thời cuộc chính trị, đặt tên gọi mang mầu sắc chính trị.
    • Khi đặt tên không nên dùng những từ cầu lợi, làm cho người khác có cảm giác đó là sự nghèo nàn về học vấn.
    • Khi đặt tên không nên cuồng tín, nông cạn quá, ví dụ đặt tên là Vô Địch, Vĩnh Phát... Đặt tên gọi tuyệt đối quá, cực đoan quá sẽ làm cho người khác không có ấn tượng tốt.
    • Không nên đặt tên nam nữ, âm dương trái ngược nhau, nữ không nên đặt tên Nam, nam không nên đặt tên Nữ để người khác dễ phân biệt.
    • Tránh các tên dễ bị chế giễu khi nói lái như Tiến Tùng ra Túng Tiền.
    • Các bạn ở nước ngoài nên tránh những tên gọi khi viết không dấu mang những nghĩa khác của địa phương như chữ Phúc và Dũng trong tiếng Anh.
    • Không nên tùy tiện đổi tên.
    PHƯƠNG PHÁP ÐẶT TÊN

    Có nhiều cách đặt tên, nhưng thường theo một mô thức nhất định:
    • Lấy họ mẹ làm tên gọi hay chữ đệm.
    • Kỷ niệm ngày tháng năm sinh: Mậu Dần, Thu Hương, Xuân Mai...
    • Nữ giới thường đặt tên các loài hoa như Lan, Huệ, Quỳnh, Mai, Đào; bằng tên các loài chim như Yến, Khuyên, Mi; bằng mầu sắc như Hồng, Thanh, Lam; bằng các chữ trữ tình như Huệ, Nhàn, Vân, Hà, Diễm, Phương... bằng các chữ thể hiện đạo đức của nữ giới như Trinh, Thục, Ái, Mỹ Linh, Khiết Tâm...
    • Nam giới khi đặt tên nên thể hiện được sự cương trực, kiên cường, trung hiếu, ý chí và hoài bão, ví dụ các chữ Đức, Lương, Công, Nghị, Quang, Hiền thể hiện tính cách, đạo đức; các chữ Trường Giang, Sơn Hải, Vạn Lý... thể hiện phong độ oai phong lẫm liệt, tư tưởng quyết thắng của các tướng soái; các chữ Hiếu, Trung, Nghĩa, Chính thể hiện khí tiết con người; Chí Kiên, Hướng Tiền thể hiện sự sáng suốt, ý chí kiên cường.

      Tên con cháu thường do ông bà hoặc người có vai vế trong họ đặt cho. Tục lệ này thể hiện rõ nét tính liên tục và tính truyền thống của văn hóa gia đình. Ông bà hay những người có vai vế thường là người hiểu biết rộng hoặc nắm được hệ thống tên của những thành viên trong dòng họ, tên các vị cao niên trong làng, thậm chí tên thành hoàng làng, thần thánh... Nhờ đó, việc đặt tên con cháu sẽ phù hợp với hệ thống, lại tránh trùng lặp mắc tội "phạm húy". Chính điều này quyết định việc đặt tên thường được tiến hành trước khi đứa trẻ ra đời. Trong lúc người mẹ mang thai, ông bà cha mẹ hầu như đã chuẩn bị đặt tên bé. Nhiều gia đình chọn ngay những cái tên có giá trị "nối tiếp" với tên cha hoặc tên mẹ. Chẳng hạn, tên cha là Khải, tên con là Hoàn; tên mẹ là Thuần, tên con là Thục... Những gia đình phong kiến thường chọn cách đặt tên theo cung cách vua quan xưa, tức là chuẩn bị một dãy tên để "đặt dần". Thực tế đã có nhiều gia đình đặt đúng và đủ các tên trong dãy.

      Ngày nay, cách đặt tên đã có những thay đổi đáng kể. Mặc dù ảnh hưởng của ông bà cha mẹ vẫn rất lớn, nhưng phải thừa nhận rằng cách nhìn nhận về việc đặt tên đã thoáng hơn nhiều. Cách đặt tên con để thể hiện nguyện vọng của gia đình vẫn còn. Bên cạnh đó, người ta có thể dùng ghép tên quê cha và mẹ để đặt tên con. Thí dụ: cha quê Thái Bình, mẹ quê Hà Nội, tên con là Thái Hà.

      Trước đây, ngoài việc tránh đặt tên con cái trùng với tên ông bà tổ tiên, việc đặt tên con trùng với bạn bè, người thân cũng hết sức tránh. Nay quan niệm này có đổi khác. Trừ ông bà tổ tiên, những người thân của cha mẹ, những người mà cha mẹ hâm mộ cũng thường được cha mẹ lấy tên đặt cho con.

      Các dấu hiệu giới tính trong tên gọi như "Văn" cho tên con trai và "Thị" cho tên con gái dường như không còn là yếu tố bắt buộc nữa.

      Là một hiện tượng ngôn ngữ - văn hóa tồn tại lâu bền với thời gian, cách đặt tên luôn là một vấn đề gây nhiều tranh luận thú vị và chắc chắn sẽ luôn có một vị trí nhất định trong đời sống văn hóa và ngôn ngữ của người Việt chúng ta.
    (VBD.CA)
     
    Last edited by a moderator: 19 Tháng năm 2008
  2. Kiwi

    Kiwi New Member

    Tham gia ngày:
    5 Tháng hai 2008
    Bài viết:
    56
    Điểm thành tích:
    0
    Ðề: Văn hóa đặt tên cho con

    Chữ cái bắt đầu tên bạn có thể nói lên rất nhiều điều về tính cách của bạn. Nó sẽ giúp bạn tự đánh giá được điểm mạnh và điểm yếu của mình bởi "nhân vô thập toàn".

    Với chữ cái A (Ă, Â)

    Nếu chữ cái đầu tên bạn là một trong ba chữ trên chứng tỏ bạn là một người tự lập và đầy tham vọng. Bạn không bao giờ để tuột khỏi tay cơ hội gần như đã nắm chắc và thường nhanh chóng đưa ra quyết định chứ không phải là người nước đôi, ba phải. Nếu ở cương vị của một nhà lãnh đạo, bạn sẽ chứng tỏ được nhiều hơn năng lực của mình.
    Những nguyên âm này chứa đựng năng lực chỉ huy, có khả năng đứng vững trên đôi chân của mình. Họ có nhiều tham vọng, thường rơi vào tình thế phải đưa ra những quyết định nhanh. Mặt tiêu cực: cố chấp, hơi bảo thủ và ích kỷ. Đặc biệt: dễ mắc bệnh về hô hấp.

    Với chữ cái B

    Họ thường là những người nhút nhát, sống coi trọng tình cảm và đặc biệt là biết kiềm chế bản thân trước những cám dỗ. Những người tên bắt đầu bằng chữ B cũng là người thích sưu tầm và giữ gìn những gì mà họ tôn trọng và yêu mến.
    Bạn có tính cách rụt rè, kín đáo, luôn khao khát tình cảm yêu thương. Bạn rất hay dồn nén những buồn vui cho riêng mình chịu đựng. Chớ nên quá cầu toàn đi tìm điều tốt đẹp hơn một khi bạn đã chấp nhận những sự việc chung quanh mình. Mặt tiêu cực: bạn sống hơi cô lập và ủy mị.

    Với chữ cái C

    C là một chữ cái mở bởi thế mà những người có tên bắt đầu bằng chữ C là những con người thân thiện, dễ hòa đồng, cởi mở. Không chỉ có vậy, họ còn rất năng động và sáng tạo. Họ ưa thích đi đây đi đó nên thường rất khó tiết kiệm tiền.
    Bạn thích làm việc trong môi trường chuyên nghiệp, thích du lịch và chấp nhận rủi ro để kiếm tiền. Mặt tiêu cực: đôi khi bạn hay lãnh đạm, dửng dưng và tủn mủn.

    Với chữ cái D (Ð)

    Chữ D (Đ) vốn là một chữ cái đóng nên nếu tên của bạn bắt đầu bằng chữ D (Đ) thì bạn là người khá dè dặt, thận trọng, không có tính phiêu lưu. Điểm đáng quý của bạn là coi trọng cuộc sống gia đình nhưng hơi tham công tiếc việc. Nếu đảm nhận vai trò người quản lý bạn sẽ làm rất tốt.
    Nếu có tên bắt đầu bằng chữ D, bạn có thể là một quản trị gia tài ba. Bạn là người rất bảo thủ. Mặt tiêu cực: khắt khe, bướng bỉnh và thích tranh cãi.

    Với chữ cái E (Ê)
    Nếu tên bạn bắt đầu bằng chữ E (Ê) bạn là một người cởi mở, thích tự do và đôi khi dễ thay đổi. Do chữ E có hình dạng quay về phía trước nên bạn là người lạc quan, nhìn xa trông rộng. Tuy nhiên, bạn rất nóng tính.

    Với chữ cái G

    Nếu chữ cái đầu tên bạn rơi vào chữ G, bạn không được cởi mở cho lắm. Bạn có khuynh hướng thích sống một mình. Bởi vậy, bạn thường bị người khác hiểu lầm là lạnh lùng, khó gần. Khi bạn đã thích điều gì, bạn sẽ say mê đến cuồng nhiệt và thường đánh giá mọi người qua bản chất chứ không phải qua hình thức. Ngoài ra, bạn còn có khả năng diễn thuyết trước đám đông.
    Bạn sống cô lập, bảo thủ. Bạn rất hay bị hiểu lầm, người khác nhìn bạn như một ốc đảo. Tuy nhiên, bạn có quyết tâm cao và luôn xem "chất lượng hơn số lượng". Mặt trái của bạn là thích chỉ trích và dễ làm tổn thương người khác.

    Với chữ cái H

    Chữ H giống như một chiếc thang. Bởi vậy, bạn sẽ có nhiều bước thăng trầm trong cuộc đời. Bạn là người tự chủ, biết mình muốn gì, cần gì và hơn hết bạn là người đầy tham vọng, luôn khát khao vươn lên nấc thang của sự thành công. Nhược điểm duy nhất của bạn là quá ham kiếm tiền.
    Bạn tự kiểm soát tốt, có khát vọng mạnh mẽ đến thành công. Nếu có địa vị, bạn có thể là người lãnh đạo tốt, song cũng có thể rất tồi. Mặt tiêu cực: Hơi khắt khe trong cách nhìn nhận, đánh giá con người và sự việc. Bạn cũng nên cẩn thận với tiền bạc vì chữ H của bạn trống rỗng cả đầu lẫn đuôi.

    Với chữ cái K

    Nếu K là chữ cái bắt đầu tên bạn chứng tỏ bạn thích cuộc sống tự do, vui vẻ và vô tư. Bạn đặc biệt yêu thích âm nhạc vì âm nhạc có thể làm dịu bớt sự căng thẳng trong tâm hồn. Bạn thường chủ động đối mặt với những vấn đề nan giải trong cuộc sống.
    Bạn hành động rất ngẫu hứng, lúc nào cũng khẳng khái, ung dung và cạn nghĩ. Các giác quan của bạn hơi kém. Nên lắng nghe những mối linh cảm của mình. Mặt tiêu cực của người có tên bắt đầu bằng phụ âm này: ít thật lòng và hay ủ dột.

    Với chữ cái L

    Chữ L nói lên bạn là người thân thiện, nồng hậu, có đôi chút lãng mạn và thường coi trọng cuộc sống gia đình. Bạn có khả năng sư phạm hoặc năng khiếu âm nhạc. Tuy vậy, điều duy nhất mà bạn còn thiếu là sự kiên nhẫn.
    Đôi khi, bạn còn tỏ ra là người rất lãng mạn. Nghề giáo, hoặc các hoạt động trong lĩnh vực âm nhạc rất thích hợp với bạn. Bạn hay có cảm giác bị người khác hiểu lầm. Chỉ cần rèn luyện thêm tính kiên nhẫn, bạn có thể trở thành một "quan tòa" tốt cho những rắc rối.

    Với chữ cái M

    Bạn là người trầm tính và suy nghĩ khá chín chắn nếu tên bạn bắt đầu bằng chữ M. Bạn còn có năng lực quản lý mọi việc và tương đối chăm chỉ. Nhược điểm lớn nhất của bạn là tính thực dụng.
    Bạn siêng năng làm việc, cầu tiến và biết tổ chức tốt công việc. Mẫu người nội trợ giỏi cũng chính là bạn. Một khi đã vươn lên được một bậc, bạn biết cách giữ vững chỗ đứng của mình. Mặt tiêu cực của những người có tên bắt đầu bằng chữ M: hơi lạnh lùng, thiếu cảm thông và thiếu nhạy cảm.

    Với chữ cái N

    Chữ N ở đầu tên cho thấy bạn là người thích tự do, bộc trực và đôi lúc có những ý tưởng hay. Trong suốt cuộc đời của mình, bạn có thể sẽ được đi rất nhiều nơi. Điểm thiếu sót của bạn là lập trường không vững vàng.
    Chữ N vốn có hình dạng "kết mở" ở cả 2 đầu. Vì thế, người có tên bắt đầu bằng chữ này có suy nghĩ cực kỳ phóng khoáng. Tuy nhiên, họ không phải là người ồn ào. Những người này có trực giác tốt, tư duy linh hoạt. Mặt tiêu cực: hơi độc đoán, dễ cáu gắt và ích kỷ.

    Với chữ cái O (Ô, Ơ)

    Người có tên bắt đầu bằng một trong ba chữ cái trên là người cố chấp nhưng có trách nhiệm trong công việc. Họ cũng rất trung thực và luôn coi gia đình là quan trọng. Tuy nhiên, họ là người hơi tự mãn và thường bằng lòng với những gì mình đã có. Điều đó lý giải vì sao những người có quyền hành thường ít bắt đầu bằng chữ O (Ô, Ơ) trong tên.
    Bảo thủ là tính cách dễ nhận thấy nhất ở bạn. Chính hình thù tròn trĩnh, khép kín của chữ O đã thể hiện sự "tự vệ" ấy. Tuy nhiên, bạn là người có tinh thần trách nhiệm và rất "có duyên" với tiền bạc. Đối với bạn, mái ấm gia đình rất quan trọng. Đó là nơi để bạn đi về sau một ngày làm việc mệt nhọc. Một ưu điểm nữa của bạn là sống rất thật lòng. Mặt tiêu cực: hay tự cho mình là đúng, hơi tự mãn và đa nghi.

    Với chữ cái P

    Bạn là người hiểu biết và tập trung cao độ khi làm việc. Bởi thế nên không có gì khó hiểu khi bạn thường giải quyết công việc một cách nhanh chóng và kiên trì trước những khó khăn trong cuộc sống.
    Tên bắt đầu bằng chữ P là người uyên bác và có năng lực tập trung cao. Tính hay lo xa, vì thế, bạn luôn làm việc chăm chỉ, xử sự và chi tiêu luôn có cân nhắc. Điều đó không có nghĩa là suốt ngày bạn vùi đầu vào công việc. Bạn biết tận hưởng những giây phút thư giãn quý báu. Mặt tiêu cực: bướng bỉnh, hay tự cao tự đại và thường ưu sầu.

    Với chữ cái Q

    Chữ Q cho biết bạn là người trung thành, ít thay đổi tâm tình và rất hiểu biết. Bạn có khả năng kiếm ra tiền nhưng đôi khi giàu trí tưởng tượng và thiếu thực tế.
    Bạn là người đằm thắm, thủy chung và có hiểu biết. Những người này có thiên hướng hình thành tính cách, phẩm chất như tầng lớp quý tộc. Hãy cẩn thận, mặt tiêu cực của chữ cái bắt đầu này có thể rất nguy hiểm.

    Với chữ cái R

    Những người bắt đầu tên bằng chữ R thường hiểu biết rộng nhưng khá thực dụng. Họ là những người tự tin và truyền niềm tin cho người khác bởi họ thích làm những công việc từ thiện. Nhược điểm của họ là thiếu kiên nhẫn.

    Với chữ cái S

    Bạn là người thích làm việc một mình và có tính tự lập từ khá sớm. Bạn có trí nhớ tốt nên có thể thích hợp với nghề diễn viên. Nhược điểm của bạn là thường làm việc không đến nơi đến chốn.
    Thường chỉ kết thúc đường công danh sự nghiệp khi đã làm ông, bà chủ. Bạn thường muốn đạt cho bằng được mục đích, nhưng đôi khi cũng hay bỏ dở nửa chừng. Khúc lượn ngay giữa chữ S chính là nguyên do của tính cách này. Mặt tiêu cực: hơi tự phụ.

    Với chữ cái T

    Hình dạng của chữ T quay về hai phía nên nếu tên bạn bắt đầu bằng chữ T bạn là người tinh tế và luôn nhìn vào hai mặt của một vấn đề. Bạn hay giúp đỡ người khác nhưng cũng rất dễ bị tổn thương. Bạn có tính đoàn kết cao.
    Bạn thường biết ngăn ngừa những điều xấu có thể xảy ra với mình. Tuy nhiên, bạn cũng rất dễ bị tổn thương. Những người có tên bắt đầu bằng chữ T có tinh thần hợp tác tốt, rất thích hợp với vai trò hòa giải. Mặt tiêu cực: bướng bỉnh, nóng tính và thích mỉa mai.

    Với chữ cái U

    Bạn là người cởi mở, thân thiện. Điều đáng quý ở bạn là sự trung thực và đáng tin cậy. Nhưng cũng chính bởi sự thật thà, trung thực mà đôi khi bạn không sáng suốt và hay cả tin.
    Bạn có diện mạo dễ coi, có đầu óc sáng tạo, trí nhớ tốt đối với những vấn đề có liên quan đến ngôn từ, chữ nghĩa. Mặt tiêu cực: bạn rất hay ghen. Đôi khi không kiềm chế được cảm xúc, bạn dễ nổi nóng, sẵn sàng gây gỗ với người khác. Rắc rối rất dễ xảy ra.

    Với chữ cái V

    Chữ V cho thấy bạn là người biết cân bằng mọi vấn đề trong cuộc sống. Không chỉ có vậy, bạn còn hơn những người có tên bắt đầu bằng chữ cái khác ở chỗ bạn biết đặt ra cho mình mục tiêu vươn lên và sẵn sàng làm việc không biết mệt mỏi để có thể đạt được.
    Suốt cuộc đời, bạn luôn phải xây dựng một sự cân bằng như 2 vế của chữ V. Chữ V thoải dốc, có đáy nhọn. Đây cũng là nét tính cách của bạn: biết đúc kết những suy nghĩ thành ý tưởng. Mặt tiêu cực trong tính cách của bạn là không thận trọng trong công việc, thực dụng, đôi khi hoang phí và thiếu cân nhắc.

    Với chữ cái X

    Nếu tên bạn bắt đầu bằng chữ X, bạn là người biết cân bằng giữa vật chất và tinh thần, không bao giờ có những đòi hỏi quá cao. Bạn thích giúp đỡ gia đình và bạn bè.
    Những người có cái tên bắt đầu với chữ X luôn có được một tinh thần sáng suốt và lành mạnh. Chính nhờ ưu điểm này bạn luôn giúp ích được cho bạn bè và người thân. Tuy nhiên, bạn thường hay gặp khó khăn, cuộc sống của bạn chứa đựng nhiều cay đắng và thù hận.

    Với chữ cái Y

    Chữ Y cho biết bạn là người có suy nghĩ chín chắn nhưng rất quyết đoán. Bạn lúc nào cũng thích hoạt động và ghét phải ngồi rỗi. Trong cuộc sống bạn là người thường phải đối mặt với khó khăn và đặc biệt là sự đơn độc.
    Bạn yêu thích tìm tòi, học hỏi và không thích ngồi lê đôi mách. Tuy nhiên trong cuộc sống thường ngày, bạn thường không dứt khoát khi đưa ra quyết định cuối cùng cho một vấn đề. Mặt tiêu cực của những người này: thường cảm thấy mình rất cô đơn, hơi nhiều dục vọng.
    (VBD.CA)
     
    Last edited by a moderator: 19 Tháng năm 2008
  3. Kiwi

    Kiwi New Member

    Tham gia ngày:
    5 Tháng hai 2008
    Bài viết:
    56
    Điểm thành tích:
    0
    Một số tên gợi ý

    CHO NHỮNG CÔNG CHÚA THEO MẸ LÊN RỪNG :

    1. Diệu Anh: Con gái khôn khéo của mẹ ơi, mọi người sẽ yêu mến con.

    2. Quỳnh Anh: Người con gái thông minh, duyên dáng như đóa quỳnh.

    3. Trâm Anh: Con thuộc dòng dõi quyền quý, cao sang trong xã hội.

    4. Nguyệt Các: Hạnh phúc cuộc đời con sẽ tròn đầy.

    5. Trân Châu: Con là chuỗi ngọc trai quý của bố mẹ.

    6. Quế Chi: Cành cây quế thơm và quý.

    7. Trúc Chi: Cành trúc mảnh mai, duyên dáng.

    8. Xuyến Chi: Hoa xuyến chi thanh mảnh, như cây trâm cài mái tóc xanh.

    9. Thiên Di: Cánh chim trời đến từ phương Bắc.

    10. Ngọc Diệp: Chiếc lá ngọc ngà và kiêu sa.

    11. Nghi Dung: Dung nhan trang nhã và phúc hậu.

    12. Linh Đan: Con nai con nhỏ xinh của mẹ ơi.

    13. Thục Đoan: Hãy là cô gái hiền hòa đoan trang.

    14. Thu Giang: Dòng sông mùa thu hiền hòa và dịu dàng.

    15. Thiên Hà: Con là cả vũ trụ đối với bố mẹ.

    16.HiếuHạnh: Hãy hiếu thảo đối với ông bà, cha mẹ, đức hạnh vẹn toàn.

    17. Thái Hòa: Niềm ao ước đem lại thái bình cho muôn người.

    18. Dạ Hương: Loài hoa dịu dàng, khiêm tốn nở trong đêm.

    19. Quỳnh Hương: Con là nàng tiên nhỏ dịu dàng, e ấp.

    20. Thiên Hương: Con gái xinh đẹp, quyến rũ như làn hương trời.

    21. Ái Khanh: Người con gái được yêu thương.

    22. Kim Khánh: Con như tặng phẩm quý giá do vua ban.

    23.Vân Khánh: Tiếng chuông mây ngân nga, thánh thót.

    24.Hồng Khuê: Cánh cửa chốn khuê các của người con gái.

    25. Minh Khuê: Hãy là vì sao luôn tỏa sáng, con nhé.

    26. Diễm Kiều: Con đẹp lộng lẫy như một cô công chúa.

    27. Chi Lan: Hãy quý trọng tình bạn, nhé con.

    28. Bạch Liên: Hãy là búp sen trắng toả hương thơm ngát.

    29. Ngọc Liên: Đoá sen bằng ngọc kiêu sang.

    30. Mộc Miên: Loài hoa quý, thanh cao, như danh tiết của người con gái.

    31. Hà Mi: Con có hàng lông mày đẹp như dòng sông uốn lượn.

    32. Thương Nga: Người con gái như loài chim quý dịu dàng, nhân từ.

    33. Đại Ngọc: Viên ngọc lớn quý giá.

    34. Thu Nguyệt: Tỏa sáng như vầng trăng mùa thu.

    35. Uyên Nhã: Vẻ đẹp của con thanh tao, phong nhã.

    36. Yến Oanh: Hãy hồn nhiên như con chim nhỏ, líu lo hót suốt ngày.

    37. Thục Quyên: Con là cô gái đẹp, hiền lành và đáng yêu.

    38. Hạnh San: Tiết hạnh của con thắm đỏ như son.

    39. Thanh Tâm: Mong trái tim con luôn trong sáng.

    40. Tú Tâm: Ba mẹ mong con trở thành người có tấm lòng nhân hậu.

    41. Song Thư: Hãy là tiểu thư tài sắc vẹn toàn của cha mẹ.

    42. Cát Tường: Con là niềm vui, là điềm lành cho bố mẹ.

    43. Lâm Tuyền: Cuốc đời con thanh tao, tĩnh mịch như rừng cây, suối nước.

    44. Hương Thảo: Một loại cỏ thơm dịu dàng, mềm mại.

    45. Dạ Thi: Vần thơ đêm.

    46. Anh Thư: Mong lớn lên, con sẽ là một nữ anh hùng.

    47. Đoan Trang: Con hãy là một cô gái nết na, thùy mị.

    48. Phượng Vũ: Điệu múa của chim phượng hoàng.

    49. Tịnh Yên: Cuộc đời con luôn bình yên thanh thản.

    50. Hải Yến: Con chim biển dũng cảm vượt qua phong ba, bão táp.

    NHỮNG CHÀNG TRAI THEO CHA XUỐNG BIỂN :

    1. THIÊN ÂN Con là ân huệ từ trời cao.

    2. GIA BẢO Của để dành của bố mẹ đấy.

    3. THÀNH CÔNG Mong con luôn đạt được mục đích.

    4. TRUNG DŨNG Con là chàng trai dũng cảm và trung thành.

    5. THÁI DƯƠNG Vầng mặt trời của bố mẹ.

    6. HẢI ĐĂNG Con là ngọn đèn sáng giữa biển đêm.

    7. THÀNH ĐẠT Mong con làm nên sự nghiệp.

    8. THÔNG ĐẠT Hãy là người sáng suốt, hiểu biết mọi việc đời.

    9. PHÚC ĐIỀN Mong con luôn làm điều thiện.

    10. TÀI ĐỨC Hãy là 1 chàng trai tài dức vẹn toàn.

    11. MẠNH HÙNG Người đàn ông vạm vỡ.

    12. CHẤN HƯNG Con ở đâu, nơi đó sẽ thịnh vượng hơn.

    13. BẢO KHÁNH Con là chiếc chuông quý giá.

    14. KHANG KIỆN Ba mẹ mong con sống bình yên và khoẻ mạnh.

    15. ĐĂNG KHOA Con hãy thi đỗ trong mọi kỳ thi nhé.

    16. TUẤN KIỆT Mong con trở thành người xuất chúng trong thiên hạ.

    17. THANH LIÊM Con hãy sống trong sạch.

    18. HIỀN MINH Mong con là người tài đức và sáng suốt

    19. THIỆN NGÔN Hãy nói những lời chân thật nhé con

    20. THỤ NHÂN Trồng người

    21. MINH NHẬT Con hãy là một mặt trời.

    22. NHÂN NGHĨA Hãy biết yêu thương người khác nhé con.

    23. TRỌNG NGHĨA Hãy quý trọng chữ nghĩa trong đời.

    24. TRUNG NGHĨA Hai đức tính mà ba mẹ luôn mong con hãy giữ lấy.

    25. KHÔI NGUYÊN Mong con luôn đỗ đầu.


    26. HẠO NHIÊN Hãy sống ngay thẳng, chính trực.

    27. PHƯƠNG PHI Con hãy trở thành người khoẻ mạnh, hào hiệp.

    28. THANH PHONG Hãy là ngọn gió mát con nhé.

    29. HỮU PHƯỚC Mong đường đời con phẳng lặng, nhiều may mắn

    30. MINH QUÂN Con sẽ luôn anh minh và công bằng

    31. ĐÔNG QUÂN Con là vị thần của mặt trời, của mùa xuân

    32. SƠN QUÂN Vị minh quân của núi rừng

    33. TÙNG QUÂN Con sẽ luôn là chỗ dựa của mọi người

    34. ÁI QUỐC Hãy yêu đất nước mình

    35. THÁI SƠN Con mạnh mẽ, vĩ đại như ngọn núi cao

    36. TRƯỜNG SƠN Con là dải núi hùng vĩ, trường thành của đất nước

    37. THIỆN TÂM Dù cuộc đời có thế nào đi nữa, mong con hãy giữ một tấm lòng trong sáng

    38. THẠCH TÙNG Hãy sống vững chãi như cây thông đá

    39. AN TƯỜNG Con sẽ sống an nhàn, vui sướng

    40. ANH THÁI Cuộc đời con sẽ bình yên, an nhàn

    41. THANH THẾ Con sẽ có uy tín, thế lực và tiếng tăm

    42. CHIẾN THẮNG Con sẽ luôn tranh đấu và giành chiến thắng

    43. TOÀN THẮNG Con sẽ đạt được mục đích trong cuộc sống

    44. MINH TRIẾT Mong con hãy biết nhìn xa trông rộng, sáng suốt, hiểu biết thời thế

    45. ĐÌNH TRUNG Con là điểm tựa của bố mẹ

    46. KIẾN VĂN Con là người có học thức và kinh nghiệm

    47. NHÂN VĂN Hãy học để trở thành người có học thức, chữ nghĩa

    48. KHÔI VĨ Con là chàng trai đẹp và mạnh mẽ

    49. QUANG VINH Cuộc đời của con sẽ rực rỡ, vẻ vang

    50. UY VŨ Con có sức mạnh và uy tín.

    Những cái tên mang tâm sự của Mẹ :

    Hoài An: cuộc sống của con sẽ mãi bình an
    Huyền Anh: tinh anh, huyền diệu
    Thùy Anh: con sẽ thùy mị, tinh anh.
    Trung Anh: trung thực, anh minh
    Tú Anh: xinh đẹp, tinh anh
    Vàng Anh: tên một loài chim
    Hạ Băng: tuyết giữa ngày hè
    Lệ Băng: một khối băng đẹp
    Tuyết Băng: băng giá
    Yên Bằng: con sẽ luôn bình an
    Ngọc Bích: viên ngọc quý màu xanh
    Bảo Bình: bức bình phong quý
    Khải Ca: khúc hát khải hoàn
    Sơn Ca: con chim hót hay
    Nguyệt Cát: kỷ niệm về ngày mồng một của tháng
    Bảo Châu: hạt ngọc quý
    Ly Châu: viên ngọc quý
    Minh Châu: viên ngọc sáng
    Hương Chi: cành thơm
    Lan Chi: cỏ lan, cỏ chi, hoa lau
    Liên Chi: cành sen
    Linh Chi: thảo dược quý hiếm
    Mai Chi: cành mai
    Phương Chi: cành hoa thơm
    Quỳnh Chi: cành hoa quỳnh
    Hiền Chung: hiền hậu, chung thủy
    Hạc Cúc: tên một loài hoa
    Nhật Dạ: ngày đêm
    Quỳnh Dao: cây quỳnh, cành dao
    Huyền Diệu: điều kỳ lạ
    Kỳ Diệu: điều kỳ diệu
    Vinh Diệu: vinh dự
    Thụy Du: đi trong mơ
    Vân Du: Rong chơi trong mây
    Hạnh Dung: xinh đẹp, đức hạnh
    Kiều Dung: vẻ đẹp yêu kiều
    Từ Dung: dung mạo hiền từ
    Thiên Duyên: duyên trời
    Hải Dương: đại dương mênh mông
    Hướng Dương: hướng về ánh mặt trời
    Thùy Dương: cây thùy dương
    Kim Đan: thuốc để tu luyện thành tiên
    Minh Đan: màu đỏ lấp lánh
    Yên Đan: màu đỏ xinh đẹp
    Trúc Đào: tên một loài hoa
    Hồng Đăng: ngọn đèn ánh đỏ
    Hạ Giang: sông ở hạ lưu
    Hồng Giang: dòng sông đỏ
    Hương Giang: dòng sông Hương
    Khánh Giang: dòng sông vui vẻ
    Lam Giang: sông xanh hiền hòa
    Lệ Giang: dòng sông xinh đẹp
    Bảo Hà: sông lớn, hoa sen quý
    Hoàng Hà: sông vàng
    Linh Hà: dòng sông linh thiêng
    Ngân Hà: dải ngân hà
    Ngọc Hà: dòng sông ngọc
    Vân Hà: mây trắng, ráng đỏ
    Việt Hà: sông nước Việt Nam
    An Hạ: mùa hè bình yên
    Mai Hạ: hoa mai nở mùa hạ
    Nhật Hạ: ánh nắng mùa hạ
    Đức Hạnh: người sống đức hạnh
    Tâm Hằng: luôn giữ được lòng mình
    Thanh Hằng: trăng xanh
    Thu Hằng: ánh trăng mùa thu
    Diệu Hiền: hiền thục, nết na
    Mai Hiền: đoá mai dịu dàng
    Ánh Hoa: sắc màu của hoa
    Kim Hoa: hoa bằng vàng
    Hiền Hòa: hiền dịu, hòa đồng
    Mỹ Hoàn: vẻ đẹp hoàn mỹ
    Ánh Hồng: ánh sáng hồng
    Diệu Huyền: điều tốt đẹp, diệu kỳ
    Ngọc Huyền: viên ngọc đen
    Đinh Hương: một loài hoa thơm
    Quỳnh Hương: một loài hoa thơm
    Thanh Hương: hương thơm trong sạch
    Liên Hương: sen thơm
    Giao Hưởng: bản hòa tấu
    Uyển Khanh: một cái tên xinh xinh
    An Khê: địa danh ở miền Trung
    Song Kê: hai dòng suối
    Mai Khôi: ngọc tốt
    Ngọc Khuê: danh gia vọng tộc
    Thục Khuê: tên một loại ngọc
    Kim Khuyên: cái vòng bằng vàng
    Vành Khuyên: tên loài chim
    Bạch Kim: vàng trắng
    Hoàng Kim: sáng chói, rạng rỡ
    Thiên Kim: nghìn lạng vàng
    Bích Lam: viên ngọc màu lam
    Hiểu Lam: màu chàm hoặc ngôi chùa buổi sớm
    Quỳnh Lam: loại ngọc màu xanh sẫm
    Song Lam: màu xanh sóng đôi
    Thiên Lam: màu lam của trời
    Vy Lam: ngôi chùa nhỏ
    Bảo Lan: hoa lan quý
    Hoàng Lan: hoa lan vàng
    Linh Lan: tên một loài hoa
    Mai Lan: hoa mai và hoa lan
    Ngọc Lan: hoa ngọc lan
    Phong Lan: hoa phong lan
    Tuyết Lan: lan trên tuyết
    Ấu Lăng: cỏ ấu dưới nước
    Trúc Lâm: rừng trúc
    Tuệ Lâm: rừng trí tuệ
    Tùng Lâm: rừng tùng
    Tuyền Lâm: tên hồ nước ở Đà Lạt
    Nhật Lệ: tên một dòng sông
    Bạch Liên: sen trắng
    Hồng Liên: sen hồng
    Ái Linh: Tình yêu nhiệm màu
    Gia Linh: sự linh thiêng của gia đình
    Thảo Linh: sự linh thiêng của cây cỏ
    Thủy Linh: sự linh thiêng của nước
    Trúc Linh: cây trúc linh thiêng
    Tùng Linh: cây tùng linh thiêng
    Hương Ly: hương thơm quyến rũ
    Lưu Ly: một loài hoa đẹp
    Tú Ly: khả ái
    Bạch Mai: hoa mai trắng
    Ban Mai: bình minh
    Chi Mai: cành mai
    Hồng Mai: hoa mai đỏ
    Ngọc Mai: hoa mai bằng ngọc
    Nhật Mai: hoa mai ban ngày
    Thanh Mai: quả mơ xanh
    Yên Mai: hoa mai đẹp
    Thanh Mẫn: sự sáng suốt của trí tuệ
    Hoạ Mi: chim họa mi
    Hải Miên: giấc ngủ của biển
    Thụy Miên: giấc ngủ dài và sâu
    Bình Minh: buổi sáng sớm
    Tiểu My: bé nhỏ, đáng yêu
    Trà My: một loài hoa đẹp
    Duy Mỹ: chú trọng vào cái đẹp
    Thiên Mỹ: sắc đẹp của trời
    Thiện Mỹ: xinh đẹp và nhân ái
    Hằng Nga: chị Hằng
    Thiên Nga: chim thiên nga
    Tố Nga: người con gái đẹp
    Bích Ngân: dòng sông màu xanh
    Kim Ngân: vàng bạc
    Đông Nghi: dung mạo uy nghiêm
    Phương Nghi: dáng điệu đẹp, thơm tho
    Thảo Nghi: phong cách của cỏ
    Bảo Ngọc: ngọc quý
    Bích Ngọc: ngọc xanh
    Khánh Ngọc: viên ngọc đẹp
    Kim Ngọc: ngọc và vàng
    Minh Ngọc: ngọc sáng
    Thi Ngôn: lời thơ đẹp
    Hoàng Nguyên: rạng rỡ, tinh khôi
    Thảo Nguyên: đồng cỏ xanh
    Ánh Nguyệt: ánh sáng của trăng
    Dạ Nguyệt: ánh trăng
    Minh Nguyệt: trăng sáng
    Thủy Nguyệt: trăng soi đáy nước
    An Nhàn: Cuộc sống nhàn hạ
    Hồng Nhạn: tin tốt lành từ phương xa
    Phi Nhạn: cánh nhạn bay
    Mỹ Nhân: người đẹp
    Gia Nhi: bé cưng của gia đình
    Hiền Nhi: bé ngoan của gia đình
    Phượng Nhi: chim phượng nhỏ
    Thảo Nhi: người con hiếu thảo
    Tuệ Nhi: cô gái thông tuệ
    Uyên Nhi: bé xinh đẹp
    Yên Nhi: ngọn khói nhỏ
    Ý Nhi: nhỏ bé, đáng yêu
    Di Nhiên: cái tự nhiên còn để lại
    An Nhiên: thư thái, không ưu phiền
    Thu Nhiên: mùa thu thư thái
    Hạnh Nhơn: đức hạnh
    Hoàng Oanh: chim oanh vàng
    Kim Oanh: chim oanh vàng
    Lâm Oanh: chim oanh của rừng
    Song Oanh: hai con chim oanh
    Vân Phi: mây bay
    Thu Phong: gió mùa thu
    Hải Phương: hương thơm của biển
    Hoài Phương: nhớ về phương xa
    Minh Phương: thơm tho, sáng sủa
    Phương Phương: vừa xinh vừa thơm
    Thanh Phương: vừa thơm tho, vừa trong sạch
    Vân Phương: vẻ đẹp của mây
    Nhật Phương: hoa của mặt trời
    Trúc Quân: nữ hoàng của cây trúc
    Nguyệt Quế: một loài hoa
    Kim Quyên: chim quyên vàng
    Lệ Quyên: chim quyên đẹp
    Tố Quyên: Loài chim quyên trắng
    Lê Quỳnh: đóa hoa thơm
    Diễm Quỳnh: đoá hoa quỳnh
    Khánh Quỳnh: nụ quỳnh
    Đan Quỳnh: đóa quỳnh màu đỏ
    Ngọc Quỳnh: đóa quỳnh màu ngọc
    Tiểu Quỳnh: đóa quỳnh xinh xắn
    Trúc Quỳnh: tên loài hoa
    Hoàng Sa: cát vàng
    Linh San: tên một loại hoa
    Băng Tâm: tâm hồn trong sáng, tinh khiết
    Đan Tâm: tấm lòng son sắt
    Khải Tâm: tâm hồn khai sáng
    Minh Tâm: tâm hồn luôn trong sáng
    Phương Tâm: tấm lòng đức hạnh
    Thục Tâm: một trái tim dịu dàng, nhân hậu
    Tố Tâm: người có tâm hồn đẹp, thanh cao
    Tuyết Tâm: tâm hồn trong trắng
    Đan Thanh: nét vẽ đẹp
    Đoan Thanh: người con gái đoan trang, hiền thục
    Giang Thanh: dòng sông xanh
    Hà Thanh: trong như nước sông
    Thiên Thanh: trời xanh
    Anh Thảo: tên một loài hoa
    Cam Thảo: cỏ ngọt
    Diễm Thảo: loài cỏ hoang, rất đẹp
    Hồng Bạch Thảo: tên một loài cỏ
    Nguyên Thảo: cỏ dại mọc khắp cánh đồng
    Như Thảo: tấm lòng tốt, thảo hiền
    Phương Thảo: cỏ thơm
    Thanh Thảo: cỏ xanh
    Ngọc Thi: vần thơ ngọc
    Giang Thiên: dòng sông trên trời
    Hoa Thiên: bông hoa của trời
    Thanh Thiên: trời xanh
    Bảo Thoa: cây trâm quý
    Bích Thoa: cây trâm màu ngọc bích
    Huyền Thoại: như một huyền thoại
    Kim Thông: cây thông vàng
    Lệ Thu: mùa thu đẹp
    Đan Thu: sắc thu đan nhau
    Hồng Thu: mùa thu có sắc đỏ
    Quế Thu: thu thơm
    Thanh Thu: mùa thu xanh
    Đơn Thuần: đơn giản
    Đoan Trang: đoan trang, hiền dịu
    Phương Thùy: thùy mị, nết na
    Khánh Thủy: đầu nguồn
    Thanh Thủy: trong xanh như nước của hồ
    Thu Thủy: nước mùa thu
    Xuân Thủy: nước mùa xuân
    Hải Thụy: giấc ngủ bao la của biển
    Diễm Thư: cô tiểu thư xinh đẹp
    Hoàng Thư: quyển sách vàng
    Thiên Thư: sách trời
    Minh Thương: biểu hiện của tình yêu trong sáng
    Nhất Thương: bố mẹ yêu thương con nhất trên đời
    Vân Thường: áo đẹp như mây
    Cát Tiên: may mắn
    Thảo Tiên: vị tiên của loài cỏ
    Thủy Tiên: hoa thuỷ tiên
    Đài Trang: cô gái có vẻ đẹp đài cát, kiêu sa
    Hạnh Trang: người con gái đoan trang, tiết hạnh
    Huyền Trang: người con gái nghiêm trang, huyền diệu
    Phương Trang: trang nghiêm, thơm tho
    Vân Trang: dáng dấp như mây
    Yến Trang: dáng dấp như chim én
    Hoa Tranh: hoa cỏ tranh
    Đông Trà: hoa trà mùa đông
    Khuê Trung: Phòng thơm của con gái
    Bảo Trâm: cây trâm quý
    Mỹ Trâm: cây trâm đẹp
    Quỳnh Trâm: tên của một loài hoa tuyệt đẹp
    Yến Trâm: một loài chim yến rất quý giá
    Bảo Trân: vật quý
    Lan Trúc: tên loài hoa
    Tinh Tú: sáng chói
    Đông Tuyền: dòng suối lặng lẽ trong mùa đông
    Lam Tuyền: dòng suối xanh
    Kim Tuyến: sợi chỉ bằng vàng
    Cát Tường: luôn luôn may mắn
    Bạch Tuyết: tuyết trắng
    Kim Tuyết: tuyết màu vàng
    Lâm Uyên: nơi sâu thăm thẳm trong khu rừng
    Phương Uyên: điểm hẹn của tình yêu.
    Lộc Uyển: vườn nai
    Nguyệt Uyển: trăng trong vườn thượng uyển
    Bạch Vân: đám mây trắng tinh khiết trên bầu trời
    Thùy Vân: đám mây phiêu bồng
    Thu Vọng: tiếng vọng mùa thu
    Anh Vũ: tên một loài chim rất đẹp
    Bảo Vy: vi diệu quý hóa
    Đông Vy: hoa mùa đông
    Tường Vy: hoa hồng dại
    Tuyết Vy: sự kỳ diệu của băng tuyết
    Diên Vỹ: hoa diên vỹ
    Hoài Vỹ: sự vĩ đại của niềm mong nhớ
    Xuân xanh: mùa xuân trẻ
    Hoàng Xuân: xuân vàng
    Nghi Xuân: một huyện của Nghệ An
    Thanh Xuân: giữ mãi tuổi thanh xuân bằng cái tên của bé
    Thi Xuân: bài thơ tình lãng mạn mùa xuân
    Thường Xuân: tên gọi một loài cây
    Bình Yên: nơi chốn bình yên.
    Mỹ Yến: con chim yến xinh đẹp
    Ngọc Yến: loài chim quý.
    (Sưu tầm)
     
    Last edited by a moderator: 19 Tháng năm 2008

Chia sẻ trang này